So sánh phương pháp nộp thuế khoán và kê khai trong hộ kinh doanh

So sánh phương pháp nộp thuế khoán và kê khai trong hộ kinh doanh

Trong quá trình kinh doanh, hộ kinh doanh thường phải đối mặt với việc lựa chọn phương pháp nộp thuế phù hợp. Tuy nhiên, việc so sánh và lựa chọn giữa phương pháp nộp thuế theo phương thức khoán và kê khai có thể gây khó khăn và nhầm lẫn.

  • Hộ kinh doanh không biết phương pháp nào là lựa chọn tốt nhất cho hoạt động kinh doanh của mình.
  • Thiếu thông tin và hiểu biết về ưu điểm và nhược điểm của mỗi phương pháp nộp thuế.
  • Khó khăn trong việc hiểu rõ quy trình và các yêu cầu của từng phương pháp.

Trong bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp sự so sánh chi tiết giữa phương pháp nộp thuế theo phương thức khoán và kê khai. Chúng tôi sẽ đi qua các ưu điểm, nhược điểm, quy trình và yêu cầu của mỗi phương pháp. Điều này giúp hộ kinh doanh có cái nhìn tổng quan và đưa ra quyết định thông minh khi chọn phương pháp nộp thuế phù hợp.

Qua việc tìm hiểu sâu về cả phương pháp khoán và kê khai, bạn sẽ có kiến thức và thông tin cần thiết để đưa ra quyết định thông minh và tối ưu hóa quy trình nộp thuế trong hoạt động kinh doanh của mình.

So sánh phương pháp nộp thuế khoán và kê khai trong hộ kinh doanh

I. SO SÁNH HỘ KINH DOANH NỘP THUẾ THEO PHƯƠNG PHÁP KHOÁN & KÊ KHAI

1. Đối tượng áp dụng

Phương pháp kê khai: Áp dụng cho hộ kinh doanh có quy mô lớn, nhưng cũng có thể áp dụng cho hộ kinh doanh quy mô nhỏ nếu muốn.

Phương pháp khoán: Áp dụng cho hộ kinh doanh có quy mô nhỏ.

2. Kỳ kê khai thuế

Phương pháp kê khai: Kê khai theo tháng hoặc quý.

Phương pháp khoán: Không cần kê khai thuế.

3. Chế độ kế toán, sổ sách và chứng từ

So sánh phương pháp nộp thuế khoán và kê khai trong hộ kinh doanh

Phương pháp kê khai: Yêu cầu lập sổ sách kế toán và các chứng từ kế toán liên quan.

Phương pháp khoán: Không cần lập sổ sách và chứng từ kế toán.

4. Hóa đơn đầu ra

Phương pháp kê khai: Sử dụng hóa đơn điện tử và phải xuất hóa đơn cho khách hàng.

Phương pháp khoán: Không sử dụng hóa đơn điện tử. Xuất hóa đơn khi cần và mua hóa đơn từ cơ quan thuế.

5. Số thuế phải nộp

Phương pháp kê khai: Số thuế phụ thuộc vào tỷ lệ doanh thu thực tế trong kỳ tính thuế.

Phương pháp khoán: Số thuế cố định, không phụ thuộc vào doanh thu. Cần nộp thêm tiền thuế khi mua hóa đơn từ cơ quan thuế.

6. Quyết toán thuế năm

Phương pháp kê khai: Không cần kê khai và quyết toán thuế năm.

Phương pháp khoán: Không cần kê khai thuế, chỉ nộp thuế khoán hàng năm.

Đây là một số điểm khác nhau giữa phương pháp khoán và phương pháp kê khai cho hộ kinh doanh nộp thuế. Việc lựa chọn phương pháp phù hợp với hoạt động kinh doanh của bạn là rất quan trọng để đảm bảo tuân thủ đúng quy định pháp luật. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia và tư vấn từ cơ quan thuế để có quyết định thông minh và tuân thủ đúng quy định pháp luật.

II. HỆ THỐNG CHỨNG TỪ, SỔ SÁCH KẾ TOÁN HỘ KINH DOANH THEO THÔNG TƯ 88/2021

Quy định về phương pháp kê khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh - Bravo

1. Tổ chức công tác kế toán

1.1. Bố trí người làm kế toán

Chủ hộ kinh doanh có quyền tự quyết định ai sẽ làm kế toán cho hộ kinh doanh của mình, bao gồm cả cha mẹ đẻ, cha mẹ nuôi, vợ, chồng, con… Người được bố trí có thể vừa làm kế toán, vừa đảm nhận vai trò quản lý điều hành, thủ quỹ, thủ kho mà không bị hạn chế như đối với doanh nghiệp.

1.2. Chế độ kế toán

Hộ kinh doanh có thể tuân thủ chế độ kế toán theo Thông tư 88/2021/TT-BTC hoặc lựa chọn áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp siêu nhỏ theo Thông tư 132/2018/TT-BTC để phù hợp với hoạt động sản xuất kinh doanh của hộ kinh doanh.

1.3. Lưu trữ tài liệu kế toán

Việc lưu trữ tài liệu kế toán để xác định nghĩa vụ thuế đối với hộ kinh doanh tương tự như đối với doanh nghiệp thông thường. Cụ thể:

  • Lưu ít nhất 5 năm đối với tài liệu kế toán quản lý và điều hành không sử dụng trực tiếp để ghi sổ kế toán.
  • Lưu ít nhất 10 năm đối với tài liệu, chứng từ dùng để ghi sổ kế toán và lập báo cáo thuế.
  • Lưu vĩnh viễn đối với tài liệu có ý nghĩa quan trọng về kinh tế, an ninh, quốc phòng.

2. Danh mục chứng từ kế toán

Các chứng từ kế toán được lập phụ thuộc vào hoạt động phát sinh của hộ kinh doanh. Dưới đây là danh mục chứng từ kế toán quy định trong Thông tư 88:

  • Phiếu thu – Mẫu số 01-TT: Được lập khi có thu tiền mặt hoặc nhập quỹ.
  • Phiếu chi – Mẫu số 02-TT: Được lập khi có chi tiền mặt.
  • Phiếu nhập kho – Mẫu số 03-VT: Được lập khi nhập kho vật liệu, sản phẩm, hàng hóa, dụng cụ.
  • Phiếu xuất kho – Mẫu số 04-VT: Được lập khi xuất kho vật liệu, sản phẩm, hàng hóa, dụng cụ.
  • Bảng thanh toán tiền lương – Mẫu số 05-LĐTL: Được lập khi trả lương cho nhân viên.

Ngoài ra, hộ kinh doanh cần lưu trữ các chứng từ khác như hóa đơn, giấy nộp tiền vào NSNN, giấy báo nợ và giấy báo có của ngân hàng, ủy nhiệm chi ngân hàng, nếu có phát sinh.

3. Danh mục sổ sách kế toán

So sánh phương pháp nộp thuế khoán và kê khai trong hộ kinh doanh

Hộ kinh doanh và cá nhân kinh doanh sử dụng các loại sổ sách kế toán sau đây:

  1. Sổ chi tiết doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ (mẫu số S1-HKD): Dùng để theo dõi và tổng hợp doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ, phân nhóm theo tỷ lệ tính thuế VAT và thuế thu nhập cá nhân để tính số thuế phát sinh.
  2. Sổ chi tiết vật liệu và dụng cụ, sản phẩm và hàng hóa (mẫu số S2-HKD): Dùng để theo dõi nhập, xuất, tồn kho của vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa của hộ kinh doanh.
  3. Sổ chi phí sản xuất và kinh doanh (mẫu số S3-HKD): Dùng để tập hợp các loại chi phí sản xuất kinh doanh như chi phí nhân công, điện, nước, viễn thông, thuê kho bãi, quản lý, và chi phí khác.
  4. Sổ theo dõi tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế với NSNN (mẫu số S4-HKD): Dùng để theo dõi tình hình phát sinh và nộp thuế của hộ kinh doanh để đảm bảo việc nộp thuế đúng hạn và đúng số tiền.
  5. Sổ theo dõi tình hình thanh toán tiền lương và các khoản phải nộp theo lương của người lao động (mẫu số S5-HKD): Dùng để theo dõi thanh toán lương và các khoản phải nộp theo lương (như BHXH) để xác định số tiền đã trả và còn phải trả cho người lao động.
  6. Sổ quỹ tiền mặt (mẫu số S6-HKD): Dùng để theo dõi thu, chi và tồn quỹ tiền mặt của hộ kinh doanh.
  7. Sổ tiền gửi ngân hàng (mẫu số S7-HKD): Dùng để theo dõi thu, chi và tồn quỹ tiền gửi ngân hàng. Đối với mỗi tài khoản ngân hàng, hộ kinh doanh phải mở một sổ theo dõi riêng.

4. Xác định doanh thu, chi phí và nghĩa vụ thuế hộ kinh doanh 

Đối với doanh thu và chi phí của hộ kinh doanh, cách xác định tương tự như doanh nghiệp. Tuy nhiên, nghĩa vụ thuế được tính dựa trên doanh thu tính thuế và tỷ lệ thuế, phụ thuộc vào ngành nghề kinh doanh. Tỷ lệ thuế phải nộp khác nhau theo từng ngành nghề:

  • Thương mại mua bán hàng hóa: thuế GTGT 1%, thuế TNCN 0.5%;
  • Dịch vụ không kèm hàng hóa, xây dựng không bao gồm nguyên vật liệu: thuế GTGT 5%, thuế TNCN 2%;
  • Sản xuất, dịch vụ kèm hàng hóa, vận tải, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: thuế GTGT 3%, thuế TNCN 1.5%;
  • Dịch vụ, sản xuất sản phẩm chịu GTGT 5% khấu trừ và các lĩnh vực khác: thuế GTGT 2%, thuế TNCN 1%.

III. CÁC CÂU HỎI LIÊN QUAN ĐẾN NỘP THUẾ THEO PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI VÀ PHƯƠNG PHÁP KHOÁN

Hỏi: Khi hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai, cần phải lập những loại sổ sách nào?

So sánh phương pháp nộp thuế khoán và kê khai trong hộ kinh doanh
Trên đây là một số thông tin về so sánh hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán và kê khai. Qua bài viết này, bạn đã hiểu rõ hơn về các đặc điểm, ưu điểm, và nhược điểm của mỗi phương pháp. Việc lựa chọn phương pháp nộp thuế phù hợp với hoạt động kinh doanh của bạn là rất quan trọng.

Tuy nhiên, hãy nhớ rằng việc tham khảo thêm ý kiến chuyên gia và tư vấn từ cơ quan thuế là rất cần thiết để đảm bảo tuân thủ đúng quy định pháp luật. Hãy cân nhắc kỹ lưỡng và đưa ra quyết định thông minh để tối ưu hóa quy trình nộp thuế và đảm bảo tuân thủ đúng quy định pháp luật.

Đánh giá post

Để lại một bình luận

error: Content is protected !!