Hạch toán tài sản cố định: Phương pháp thuê tài chính & thuê hoạt động

Hạch toán tài sản cố định: Phương pháp thuê tài chính & thuê hoạt động

Khi thuê tài sản cố định trong hoạt động kinh doanh, việc hạch toán chính xác và hiệu quả trở thành một thách thức đối với doanh nghiệp.

Hạch toán tài sản cố định thuê tài chính & thuê hoạt động đòi hỏi sự hiểu biết về các quy định kế toán phức tạp, quy trình phân loại và ghi nhận đúng các khoản phí, lãi suất, trả góp và giá trị hủy bỏ.

Chúng tôi đã chuẩn bị một hướng dẫn chi tiết về cách hạch toán tài sản cố định thuê tài chính & thuê hoạt động, giúp bạn hiểu rõ quy trình và thực hiện hạch toán một cách chính xác. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn thông tin cần thiết về các khái niệm kế toán quan trọng, ví dụ như thuê tài chính và thuê hoạt động, và giải thích cách ghi nhận và phân loại chi phí liên quan. Bên cạnh đó, chúng tôi cũng sẽ cung cấp ví dụ minh họa và lời khuyên để bạn áp dụng ngay vào hoạt động kinh doanh của mình.

Với hướng dẫn này, bạn sẽ có kiến thức và công cụ cần thiết để thực hiện hạch toán tài sản cố định thuê tài chính & thuê hoạt động một cách chính xác và tự tin.

Hạch toán TSCĐ thuê tài chính

HẠCH TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH THUÊ HOẠT ĐỘNG

1. Hạch toán đối với bên đi thuê

Hạch toán tài sản cố định: Phương pháp thuê tài chính & thuê hoạt động

Theo Chuẩn mực kế toán số 06 “Thuê tài sản”, việc ghi nhận thuê hoạt động đối với báo cáo tài chính của bên đi thuê được thực hiện như sau:

1.1 Trường hợp bên đi thuê trả trước tiền thuê cho nhiều kỳ.

  • Xác định tiền thuê phải trả và ghi nợ vào các tài khoản:
    • Nợ TK 242 – Chi phí trả trước (số trả trước cho nhiều kỳ)
    • Nợ TK 133 – Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ (nếu có)
    • Có các tài khoản 111, 112, 331… (tổng thanh toán)
  • Phân bổ tiền thuê tài sản cố định vào chi phí sản xuất kinh doanh hàng kỳ và ghi nợ vào các tài khoản:
    • Nợ TK 627, 641, 642 (áp dụng thông tư 200) (số tiền thuê của một kỳ)
    • Nợ TK 154, 642 (áp dụng thông tư 133) (số tiền thuê của một kỳ)
    • Có TK 242 – Chi phí trả nước (số tiền thuê của một kỳ)

1.2. Trường hợp bên đi thuê trả tiền thuê hàng kỳ.

  • Xác định tiền thuê phải trả và ghi nợ vào các tài khoản:
    • Nợ TK 627, 641, 642 (áp dụng thông tư 200) (số tiền thuê của một kỳ)
    • Nợ TK 154, 642 (áp dụng thông tư 133) (số tiền thuê của một kỳ)
    • Nợ TK 133 – Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ (nếu có)
    • Có các tài khoản 111, 112, 331… (tổng thanh toán)

1.3. Trường hợp sửa chữa tài sản cố định đi thuê.

  • Nếu hợp đồng quy định chi phí sửa chữa tài sản do bên đi thuê chịu, thì hạch toán tương tự như sửa chữa TSCĐ của doanh nghiệp.
  • Nếu hợp đồng quy định chi phí sửa chữa tài sản do bên cho thuê chịu, thì coi như bên đi thuê cung cấp dịch vụ sửa chữa cho bên cho thuê.

2. Đối với bên cho thuê

Hạch toán tài sản cố định: Phương pháp thuê tài chính & thuê hoạt động

Theo Chuẩn mực kế toán số 06 “Thuê tài sản”, hướng dẫn ghi nhận thuê hoạt động đối với báo cáo tài chính của bên cho thuê như sau:

  • Bên cho thuê phải ghi nhận tài sản cho thuê hoạt động trên Bảng cân đối kế toán theo cách phân loại tài sản của doanh nghiệp.
  • Doanh thu cho thuê hoạt động phải được ghi nhận theo phương pháp đường thẳng trong suốt thời hạn cho thuê, không phụ thuộc vào phương thức thanh toán, trừ khi áp dụng phương pháp tính khác hợp lý hơn.
  • Chi phí cho thuê hoạt động được ghi nhận là chi phí trong kỳ khi phát sinh, bao gồm:
    • Khấu hao TSCĐ cho thuê hoạt động (phải phù hợp với chính sách khấu hao của doanh nghiệp và được tính theo quy định của chuẩn mực kế toán).
    • Chi phí trực tiếp ban đầu để tạo ra doanh thu từ nghiệp vụ cho thuê hoạt động, được ghi nhận ngay vào chi phí trong kỳ khi phát sinh hoặc phân bổ dần vào chi phí trong suốt thời hạn cho thuê, phù hợp với việc ghi nhận doanh thu cho thuê hoạt động.

Căn cứ vào nguyên tắc kế toán của các tài khoản và kết cấu nội dung phản ánh của các tài khoản, chúng tôi hướng dẫn kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu sau:

2.1. Khi phát sinh các chi phí trực tiếp ban đầu liên quan đến cho thuê hoạt động, ghi:

Hạch toán tài sản cố định: Phương pháp thuê tài chính & thuê hoạt động

  • Nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi:
    • Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung (ghi nhận ngay vào chi phí trong kỳ – giá chưa thuế GTGT) (áp dụng thông tư 200)
    • Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất kinh, doanh dở dang (ghi nhận ngay vào chi phí trong kỳ – giá chưa thuế GTGT) (áp dụng thông tư 133)
    • Nợ TK 242 – Chi phí trả trước (trả trước cho nhiều kỳ phải phân bổ – giá chưa thuế GTGT) (cả 2 thông tư)
    • Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
    • Có các tài khoản 111, 112, 331…
  • Nếu thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ, ghi:
    • Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung (ghi nhận ngay vào chi phí trong kỳ – giá đã có thuế) (áp dụng thông tư 200)
    • Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất kinh, doanh dở dang (ghi nhận ngay vào chi phí trong kỳ – giá đã có thuế) (áp dụng thông tư 133)
    • Nợ TK 242 – Chi phí trả trước (trả trước cho nhiều kỳ phải phân bổ – giá đã có thuế) (cả 2 thông tư)
    • Có các tài khoản 111, 112, 331…

2.2. Trường hợp thu tiền cho thuê hoạt động theo định kỳ, nhiều kỳ

Hạch toán tài sản cố định: Phương pháp thuê tài chính & thuê hoạt động

a) Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ thuế

a1) Trường hợp thu tiền cho thuê hoạt động theo định kỳ

  • Khi phát hành hóa đơn thanh toán tiền thuê tài sản, ghi:
    • Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng (tổng thanh toán)
    • Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (tiền cho thuê chưa có thuế GTGT)
    • Có TK 33311 – Thuế GTGT đầu ra
  • Khi thu được tiền, ghi:
    • Nợ các TK 111, 112,…
    • Có TK 131 – Phải thu của khách hàng

a2) Trường hợp thu trước tiền cho thuê hoạt động nhiều kỳ

  • Khi nhận tiền trước, ghi:
    • Nợ TK 111, 112,… (tổng số tiền nhận trước)
    • Có TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện (theo giá chưa có thuế GTGT)
    • Có TK 33311 – Thuế GTGT đầu ra
  • Định kỳ, tính và kết chuyển doanh thu của kỳ kế toán, ghi:
    • Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện
    • Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
  • Số tiền phải trả lại cho khách hàng vì hợp đồng cho thuê tài sản không được thực hiện tiếp hoặc thời gian thực hiện ngắn hơn thời gian đã thu tiền trước (nếu có), ghi:
    • Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện (giá chưa có thuế GTGT)
    • Nợ TK 33311 – Thuế GTGT đầu ra (số tiền trả lại cho người đi thuê về thuế GTGT của hoạt động cho thuê tài sản không được thực hiện)
    • Có các TK 111, 112, 3388 (số tiền đã trả hoặc còn phải trả)

b) Đối với đơn vị tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp không tách ngay được tiền thuế tại thời điểm ghi nhận doanh thu

b1) Trường hợp thu tiền cho thuê hoạt động theo định kỳ

  • Khi phát hành hóa đơn thanh toán tiền thuê tài sản, ghi:
    • Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng (tổng thanh toán)
    • Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (tiền cho thuê bao gồm thuế GTGT)
  • Khi thu được tiền, ghi:
    • Nợ các TK 111, 112,…
    • Có TK 131 – Phải thu của khách hàng
  • Định kỳ kế toán, tính và phản ánh số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp, ghi:
    • Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
    • Có TK 33311 – Thuế GTGT đầu ra

b2) Trường hợp thu trước tiền cho thuê hoạt động nhiều kỳ

  • Khi nhận tiền trước, ghi:
    • Nợ TK 111, 112,… (tổng số tiền nhận trước)
    • Có TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện (theo giá đã có thuế GTGT)
  • Địnhkỳ, tính và kết chuyển doanh thu của kỳ kế toán, ghi:
    • Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện (theo giá đã có thuế GTGT)
    • Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (theo giá đã có thuế GTGT)
  • Số tiền phải trả lại cho khách hàng vì hợp đồng cho thuê tài sản không được thực hiện tiếp hoặc thời gian thực hiện ngắn hơn thời gian đã thu tiền trước (nếu có), ghi:
    • Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện (giá đã có thuế GTGT)
    • Có các TK 111, 112, 3388 (số tiền đã trả hoặc còn phải trả)
  • Định kỳ kế toán, tính và phản ánh số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp, ghi:
    • Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
    • Có TK 33311 – Thuế GTGT đầu ra

2.3. Định kỳ tính, trích khấu hao TSCĐ cho thuê hoạt động vào chi phí SXKD, ghi:

Hạch toán tài sản cố định: Phương pháp thuê tài chính & thuê hoạt động

  • Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung (6274) (thông tư 200)
  • Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất kinh, doanh dở dang (khấu hao TSCĐ) (thông tư 133)
  • Có TK 214 – Hao mòn TSCĐ (hao mòn TSCĐ cho thuê hoạt động)

2.4. Định kỳ, phân bổ số chi phí trực tiếp ban đầu liên quan đến cho thuê hoạt động (nếu phân bổ dần) phù hợp với việc ghi nhận doanh thu cho thuê hoạt động

  • Ghi nhận số chi phí trực tiếp ban đầu liên quan đến cho thuê hoạt động (nếu phân bổ dần) phù hợp với việc ghi nhận doanh thu cho thuê hoạt động:
    • Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung (thông tư 200)
    • Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất kinh, doanh dở dang (thông tư 133)
    • Có TK 242 – Chi phí trả trước

Hạch Toán TSCĐ Thuê Tài Chính

Trên đây là một số thông tin cơ bản về cách hạch toán tài sản cố định thuê tài chính và thuê hoạt động. Việc hạch toán đúng và hiệu quả về tài sản cố định là rất quan trọng để đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong kế toán doanh nghiệp. Đối với tài sản cố định thuê tài chính, việc ghi nhận lãi suất, trả góp và giá trị hủy bỏ đòi hỏi sự am hiểu về các quy định kế toán.

Trong khi đó, thuê hoạt động yêu cầu phân loại và ghi nhận đúng các khoản phí liên quan. Hi vọng thông tin này sẽ giúp bạn có cái nhìn tổng quan và nắm bắt được cách thực hiện hạch toán tài sản cố định thuê tài chính và thuê hoạt động trong hoạt động kinh doanh của mình.

Đánh giá post

Để lại một bình luận

error: Content is protected !!