Chế độ ốm đau trong Bảo hiểm xã hội (BHXH) năm 2023 đang là một điểm quan tâm của nhiều người lao động. Tuy nhiên, nhiều người vẫn chưa hiểu rõ về điều kiện, mức hưởng và cách tính chế độ này. Điều này dẫn đến sự bất đồng và bối rối trong việc đăng ký và sử dụng quyền lợi của chế độ ốm đau BHXH.
Bạn có băn khoăn về điều kiện để được hưởng chế độ ốm đau BHXH trong năm 2023? Bạn không biết mức hưởng và cách tính chính xác để sử dụng quyền lợi này? Bạn cảm thấy khó hiểu và muốn tìm hiểu thêm thông tin chi tiết về vấn đề này?
Đừng lo lắng! Trong bài viết này, chúng tôi sẽ giúp bạn hiểu rõ về điều kiện, mức hưởng và cách tính chế độ ốm đau BHXH năm 2023. Chúng tôi sẽ cung cấp những thông tin chi tiết và dễ hiểu để bạn có thể nắm bắt và sử dụng quyền lợi của mình một cách chính xác.
Hãy tiếp tục đọc bài viết để khám phá các điều kiện cần thiết, mức hưởng được hỗ trợ và cách tính chế độ ốm đau BHXH trong năm 2023. Chúng tôi tin rằng sau khi đọc xong, bạn sẽ có kiến thức đầy đủ và tự tin hơn trong việc xử lý chế độ ốm đau BHXH của mình.
I. ĐỐI TƯỢNG HƯỞNG CHẾ ĐỘ ỐM ĐAU
1. Đối với người lao động (NLĐ) là công dân Việt Nam
- NLĐ là công dân Việt Nam đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc.
- NLĐ ký hợp đồng lao động không xác định hoặc xác định thời hạn từ 3 tháng đến dưới 12 tháng.
- NLĐ làm việc liên tiếp có hợp đồng lao động từ 1 tháng đến dưới 3 tháng.
- Cán bộ, viên chức, sĩ quan, công an, công chức, người hưởng lương như đối với quân nhân.
- Người quản lý và điều hành doanh nghiệp, hợp tác xã có hưởng tiền lương.
- NLĐ hoạt động không chuyên trách ở các phường, xã, thị trấn…
2. Đối với người lao động (NLĐ) là công dân nước ngoài
- NLĐ là công dân nước ngoài đang làm việc tại Việt Nam có chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép lao động do cơ quan tổ chức có thẩm quyền tại Việt Nam cấp; sẽ được tham gia bảo hiểm xã hội theo quy định. Tuy nhiên, mức đóng của NLĐ nước ngoài khác so với công dân Việt Nam.
Mức đóng bảo hiểm của NLĐ nước ngoài từ ngày 01/01/2022
- Đối tượng:
- Tỷ lệ trích đóng BHXH, BHYT năm 2022:
- BHXH: 14%
- BHYT: 3%
- Tổng: 17%
- Quỹ hưu trí, tử tuất: 0,5%
- Quỹ ốm đau, thai sản: 3%
- Quỹ TNLĐ, BNN: 20,5%
- NSDLĐ: 3%
- Tổng: 30%
- Tỷ lệ trích đóng BHXH, BHYT năm 2022:
II. ĐIỀU KIỆN HƯỞNG CHẾ ĐỘ ỐM ĐAU BẢO HIỂM XÃ HỘI
➤ Tham khảo Điều 3 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH
1. Đối với người lao động bị ốm đau hoặc tai nạn không phải lao động, bệnh nghề nghiệp:
- Người lao động phải nghỉ việc và có xác nhận từ cơ sở khám bệnh.
- Thời gian hưởng chế độ ốm đau tính theo ngày làm việc trong một năm, không bao gồm ngày nghỉ lễ – tết – nghỉ hàng tuần.
2. Đối với người lao động làm việc trong môi trường bình thường:
- NLĐ đóng BHXH dưới 15 năm: hưởng 30 ngày chế độ ốm đau.
- NLĐ đóng BHXH từ 15 năm đến dưới 30 năm: hưởng 40 ngày chế độ ốm đau.
- NLĐ đóng BHXH từ 30 năm trở lên: hưởng 60 ngày chế độ ốm đau.
3. Đối với người làm công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0.7 trở lên:
- NLĐ đóng BHXH dưới 15 năm: hưởng 40 ngày chế độ ốm đau.
- NLĐ đóng BHXH từ 15 năm đến dưới 30 năm: hưởng 50 ngày chế độ ốm đau.
- NLĐ đóng BHXH từ 30 năm trở lên: hưởng 70 ngày chế độ ốm đau.
4. Đối với người lao động nghỉ việc để chăm sóc con dưới 7 tuổi bị ốm đau:
- Hưởng chế độ ốm đau tối đa 20 ngày/năm nếu con dưới 3 tuổi.
- Hưởng chế độ ốm đau tối đa 15 ngày làm việc nếu con từ 3 tuổi trở lên – dưới 7 tuổi.
- Cả cha và mẹ cùng tham gia BHXH và nghỉ việc để chăm con, cả hai được hưởng chế độ khi con ốm đau.
5. Đối với người lao động nữ đi làm trước thời gian nghỉ thai sản:
- Có sự xác nhận từ cơ sở khám chữa bệnh.
- Báo trước và được sự đồng ý của người sử dụng lao động.
- Sau khi nghỉ thai sản đã hưởng chế độ ít nhất 04 tháng.
➥ Người lao động nữ khi đi làm trước thời gian nghỉ thai sản vẫn được hưởng chế độ thai sản và chế độ BHXH.
6. Đối với người lao động nghỉ việc do mắc bệnh chữa trị dài ngày:
- Tham khảo Danh mục bệnh cần chữa trị ngày dài tại Thông tư 46/2016/TT-BYT.
- Hưởng chế độ ốm đau tối đa 180 ngày (bao gồm cả ngày nghỉ lễ, nghỉ tết, ngày nghỉ hàng tuần). Nếu điều trị qua ngày 181, hưởng chế độ ốm đau với mức thấp hơn nhưng không vượt quá thời gian tham gia BHXH.
➤ Các trường hợp BHXH không giải quyết chế độ ốm đau:
- Người nghỉ việc do tự huỷ hoại sức khoẻ, say rượu, sử dụng chất kích thích, ma tuý…
- Người bị ốm đau không phải tai nạn lao động đang trong thời gian nghỉ phép năm, nghỉ có việc riêng, nghỉ không lương, nghỉ thai sản.
- Người điều trị lần đầu do bệnh nghề nghiệp, tai nạn. NLĐ có điều kiện sẽ được hưởng chế độ tai nạn lao động – Tham khảo Điểm c Khoản 1-2 Điều 45 Luật An toàn vệ sinh, lao động.
III. CÁC QUYỀN LỢI ĐƯỢC HƯỞNG TRONG QUÁ TRÌNH ỐM ĐAU
➤ Mức hưởng chế độ ốm đau theo quy định của Luật BHXH (Khoản 1 Điều 26 và 27)
- Mức hưởng chế độ ốm đau được tính theo công thức: (Tiền lương tháng đóng BHXH của tháng liền kề trước khi nghỉ việc / 24 ngày) x 75% x Số ngày nghỉ việc được hưởng chế độ ốm đau.
➤ Mức hưởng chế độ ốm đau dài ngày do mắc bệnh cần chữa trị dài ngày (Khoản 2 Điều 26)
- Mức hưởng chế độ ốm đau dài ngày được tính theo công thức: Tiền lương đóng BHXH của tháng liền kề trước khi nghỉ việc x Tỷ lệ hưởng chế độ ốm đau (%) x Số tháng nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau.
➤ Mức hưởng chế độ ốm đau cho số ngày nghỉ không trọn tháng
- Mức hưởng của số ngày nghỉ không trọn tháng được tính theo công thức: (Tiền lương đóng BHXH của tháng liền kề trước khi nghỉ việc / 24) x Tỷ lệ hưởng chế độ ốm đau (%) x Số ngày nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau.
Trong đó, tỷ lệ hưởng chế độ ốm đau là:
- 75%: Thời gian hưởng chế độ ốm đau trong 180 ngày đầu. Sau khi hết 180 ngày, mức hưởng giảm theo:
- 65%: NLĐ đóng BHXH từ đủ 30 năm trở lên.
- 55%: NLĐ đóng BHXH từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm.
- 50%: NLĐ đóng BHXH dưới 15 năm.
IV. QUY TRÌNH THỦ TỤC ĐĂNG KÝ ĐỂ HƯỞNG BẢO HIỂM XÃ HỘI
1. Hồ sơ hưởng chế độ ốm đau, hưởng BHXH
- Hồ sơ bao gồm:
- Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội bản gốc và có xác nhận của cơ quan y tế.
- Danh sách đề nghỉ hưởng chế độ ốm đau – Mẫu 01B-HSB.
- Phiếu giao nhận hồ sơ hưởng trợ cấp ốm đau – Mẫu PGNHS 201.
2. Cách nộp hồ sơ chế độ nghỉ ốm hưởng BHXH
- Đối với hồ sơ trực tiếp:
- Bước 1A: Doanh nghiệp điền vào hồ sơ Mẫu 01B-HSB và Mục A: Chế độ ốm đau; điền số ngày được hưởng BHXH theo giấy chứng nhận từ cơ quan y tế cấp.
- Bước 2A: Doanh nghiệp nộp Mẫu 01B-HSB và đính kèm Phiếu giao nhận Mẫu PGNHS 201, cùng giấy chứng nhận hưởng BHXH bản gốc, tới cơ quan BHXH quản lý theo hình thức gửi bưu điện.
- Đối với hồ sơ nộp online:
- Bước 1B: Doanh nghiệp đăng nhập vào tài khoản BHXH, chọn số hồ sơ 630a, và điền thông tin hồ sơ tương tự như hồ sơ giấy.
- Bước 2B: Cơ quan BHXH tiếp nhận và giải quyết hồ sơ, sau đó gửi email thông báo xác nhận hồ sơ điện tử.
- Doanh nghiệp kết xuất mẫu hồ sơ 630A, giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH bản gốc, và in thông báo tiếp nhận gửi hồ sơ của BHXH qua email. Sau đó, gửi bộ hồ sơ về BHXH bằng đường bưu điện.
3. Quy trình xử lý hồ sơ và nhận kết quả
- Bước 3: Cơ quan BHXH nhận hồ sơ và sẽ trả kết quả trong vòng 06 ngày làm việc.
- Bước 4: Người lao động nhận kết quả và tiền trợ cấp.
Lưu ý:
- Trường hợp hồ sơ ốm đau đã được BHXH duyệt nhưng doanh nghiệp phát hiện sai sót, ví dụ như sai số ngày nghỉ bệnh, thông tin tài khoản, doanh nghiệp có thể nộp hồ sơ điều chỉnh bằng cách điền vào mục phần 2 (áp dụng cho cả hồ sơ giấy Mẫu 01B-HSB và hồ sơ online – Mẫu 630A).
V. ĐIỀU KIỆN HƯỞNG CHẾ ĐỘ DƯỠNG SỨC SAU KHI ĐI LÀM LẠI
➤ Tham khảo Điều 26 Luật BHXH 2016
Mức hưởng dưỡng sức, hồi phục sức khoẻ sau khi ốm của người lao động (NLĐ) được xác định là 30% mức lương cơ sở.
Thời gian hưởng chế độ dưỡng sức sau ốm đau, nếu NLĐ đã đóng đủ 1 năm BHXH, sẽ được quy định như sau:
- NLĐ mắc bệnh cần chữa trị dài ngày: Tối đa 10 ngày.
- NLĐ cần phải phẫu thuật: Tối đa 07 ngày.
- Các trường hợp khác: 5 ngày.
VI. CÂU HỎI LIÊN QUAN VỀ CHẾ ĐỘ ỐM ĐAU BHXH CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG
- Nghỉ việc nửa ngày để đi khám bệnh có được hưởng tiền BHXH hay không?
- Khi NLĐ nghỉ ốm đau, công ty sẽ trả lương cho NLĐ hay NLĐ sẽ hưởng chế độ BHXH
Kết luận, chế độ ốm đau BHXH 2023 là một quyền lợi quan trọng dành cho người lao động khi gặp khó khăn về sức khỏe. Bài viết đã trình bày chi tiết về điều kiện, mức hưởng và cách tính chế độ này. Hiểu rõ hơn về các quy định này sẽ giúp bạn đảm bảo quyền lợi và sử dụng chế độ ốm đau BHXH một cách hiệu quả.
Hãy luôn theo dõi các thông tin cập nhật và tìm hiểu thêm về chế độ ốm đau BHXH để bạn có sự chuẩn bị tốt nhất và biết cách áp dụng khi cần thiết. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, hãy liên hệ với cơ quan Bảo hiểm xã hội để được tư vấn và hỗ trợ.