Việc hoàn thuế Giá Trị Gia Tăng (GTGT) cho hàng xuất khẩu đòi hỏi sự hiểu biết về các điều kiện và thủ tục liên quan. Do đó, nhiều doanh nghiệp gặp khó khăn trong việc nắm bắt thông tin cần thiết để hoàn thuế một cách đúng quy định.
Bạn có thể đang gặp những vấn đề sau khi xuất khẩu hàng hóa và muốn hoàn thuế GTGT một cách chính xác và thuận tiện:
- Không rõ điều kiện và quy định cần tuân thủ để được hoàn thuế GTGT.
- Thủ tục hoàn thuế phức tạp và khó hiểu.
- Sợ gặp rủi ro vi phạm quy định thuế khi hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu.
Để giúp bạn giải quyết các vấn đề trên, chúng tôi cung cấp thông tin chi tiết về điều kiện và thủ tục hoàn thuế GTGT cho hàng xuất khẩu. Bài viết sẽ cung cấp hướng dẫn rõ ràng và dễ hiểu về các bước cần thiết để hoàn thuế một cách chính xác và đúng quy định. Bạn sẽ tìm hiểu về các yêu cầu cần đáp ứng, các tài liệu cần thiết, và cách thực hiện thủ tục hoàn thuế GTGT một cách tiện lợi. Với thông tin chi tiết và sự hỗ trợ từ chúng tôi, bạn sẽ có thể hoàn thuế GTGT cho hàng xuất khẩu một cách hiệu quả và đảm bảo tuân thủ quy định thuế.
I. CƠ SỞ PHÁP LÝ
Dưới đây là các thông tư quan trọng về điều kiện và thủ tục hoàn thuế Giá Trị Gia Tăng (GTGT) hàng xuất khẩu:
- Thông tư 219/2013/TT-BTC.
- Thông tư 130/2016/TT-BTC.
II. TRƯỜNG HỢP VÀ ĐIỀU KIỆN HOÀN THUẾ GTGT HÀNG XUẤT KHẨU
1. Đối tượng và các trường hợp được hoàn thuế GTGT khi xuất khẩu
Theo quy định tại Thông tư 219/2013/TT/BTC và sửa đổi bổ sung tại Thông tư 25/2018/TT-BTC, các doanh nghiệp thực hiện kê khai thuế theo phương pháp khấu trừ có thể được hoàn thuế GTGT nếu số thuế chưa được khấu trừ từ hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu vượt quá 300 triệu đồng.
Các trường hợp được hoàn thuế GTGT gồm:
- Tổ chức kinh doanh có hàng hóa ủy thác xuất khẩu.
- Tổ chức kinh doanh ký hợp đồng gia công xuất khẩu đối với phía nước ngoài.
- Doanh nghiệp kinh doanh có vật tư, hàng hóa xuất khẩu thực hiện công trình xây dựng ở nước ngoài.
- Doanh nghiệp tổ chức kinh doanh có hàng hóa xuất khẩu tại chỗ.
2. Điều kiện hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu
Để được hoàn thuế GTGT xuất khẩu, doanh nghiệp, tổ chức kinh doanh cần đáp ứng các điều kiện sau:
- Có giấy phép chứng nhận đăng ký kinh doanh và giấy chứng nhận đầu tư hợp pháp, con dấu theo quy định.
- Đăng ký kê khai nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Hạch toán, xây dựng lưu trữ sổ sách kế toán, chứng từ đáp ứng quy định pháp luật về kế toán và có tài khoản tại ngân hàng theo mã số thuế của tổ chức kinh doanh.
- Tổng số thuế GTGT chưa khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu phải từ 300 triệu đồng trở lên.
- Cung cấp đầy đủ hồ sơ theo yêu cầu về thủ tục hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu.
III. CÁCH XÁC ĐỊNH SỐ THUẾ GTGT XUẤT KHẨU ĐƯỢC HOÀN
1. Trường hợp doanh nghiệp có doanh thu xuất khẩu 100%
Nếu tổ chức doanh nghiệp chỉ hoạt động xuất khẩu, số thuế GTGT được hoàn được xác định dựa trên số thuế GTGT chưa khấu trừ trong kỳ kê khai.
Lưu ý: Số thuế được hoàn tối thiểu từ 300 triệu đồng trở lên và không vượt quá 10% doanh thu xuất khẩu.
Ví dụ: Doanh nghiệp Viện Luật là doanh nghiệp thuộc khu chế xuất chỉ bán hàng cho thị trường ngoài Việt Nam. Trong quý 2 năm 2022, tờ khai thuế GTGT của doanh nghiệp Viện Luật có các số liệu sau:
- Thuế GTGT còn được khấu trừ chuyển từ quý 1: 200 triệu đồng.
- Thuế GTGT đầu vào phục vụ hoạt động xuất khẩu đủ điều kiện khấu trừ: 700 triệu đồng.
- Tổng doanh thu trong 2 quý đầu năm là 8 tỷ đồng và đều là doanh thu từ hoạt động xuất khẩu hàng ra nước ngoài.
- Giá trị hàng hóa tồn kho có thuế GTGT đầu vào cuối kỳ là 2 tỷ đồng, tương đương thuế GTGT đầu vào đã kê khai, khấu trừ là 200 triệu đồng (thuế suất là 10%).
Doanh nghiệp xác định thuế GTGT kỳ hoàn thuế quý 1 đến quý 2/2022 như sau:
➥ Tổng số thuế GTGT được khấu trừ = (200 + 700 triệu đồng) = 900 triệu đồng > 300 triệu. Do đó, tại quý 2 công ty có thể thực hiện hoàn thuế GTGT.
➥ 10% doanh thu xuất khẩu trong kỳ hoàn thuế = 800 triệu đồng < số thuế GTGT chưa khấu trừ quý 2. Vì vậy, số thuế GTGT được hoàn = 10% doanh thu xuất khẩutrong kỳ hoàn thuế = 800 triệu đồng.
2. TRƯỜNG HỢP DOANH NGHIỆP GỒM DOANH THU XUẤT KHẨU VÀ DOANH THU TRONG NƯỚC
➤ Đối với doanh nghiệp có hoạt động xuất khẩu và bán hàng trong nước trong cùng kỳ, cần thực hiện các bước sau:
- Theo dõi riêng thuế GTGT đầu vào phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh xuất khẩu.
- Trường hợp không thể tách riêng số thuế GTGT của 2 hoạt động, số thuế GTGT của hoạt động xuất khẩu được tính theo tỷ lệ doanh thu xuất khẩu/tổng doanh thu trong kỳ hoàn thuế.
- Công thức tính số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa dịch vụ xuất khẩu:Số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu = (Tổng doanh thu xuất khẩu trong kỳ / Tổng doanh thu hàng hóa, dịch vụ trong kỳ bán ra chịu thuế) x Số thuế GTGT chưa khấu trừ hết trong kỳ.Trong đó:
- Tổng số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong kỳ bao gồm thuế GTGT đầu vào phục vụ hoạt động xuất khẩu, phục vụ hoạt động kinh doanh trong nước chịu thuế trong kỳ và thuế GTGT chưa khấu trừ hết từ kỳ trước chuyển sang.
➤ Trường hợp đơn vị là kinh doanh thương mại, mua hàng để xuất khẩu, cần loại trừ thuế GTGT của hàng tồn kho, áp dụng công thức sau:
Số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu = (Tổng doanh thu xuất khẩu trong kỳ / Tổng doanh thu hàng hóa, dịch vụ trong kỳ bán ra chịu thuế) x (Số thuế GTGT chưa khấu trừ hết trong kỳ – Số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa còn tồn kho cuối tháng/quý).
Ví dụ về hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu:
Ví dụ, trong quý 2 năm 2022, tờ khai thuế GTGT của doanh nghiệp Viện Luật ghi nhận các số liệu sau:
- Thuế GTGT còn được khấu trừ từ kỳ trước: 400 triệu đồng.
- Thuế GTGT đầu vào phục vụ hoạt động xuất khẩu và hoạt động kinh doanh trong nước chịu thuế phát sinh trong kỳ: 500 triệu đồng.
- Tổng doanh thu trong kỳ là 8 tỷ đồng (trong đó, doanh thu xuất khẩu là 6 tỷ đồng và doanh thu trong nước là 2 tỷ đồng).
- Tỷ lệ % doanh thu xuất khẩu/tổng doanh thu = 6/8 x 100% = 75%.
- Giá trị hàng hóa tồn kho có thuế GTGT đầu vào cuối kỳ là 2 tỷ đồng, tương đương thuế GTGT đầu vào đã kê khai, khấu trừ là 200 triệu đồng (thuế suất là 10%).
Số thuế GTGT được hoàn trong kỳ của hàng xuất khẩu được tính như sau:
➥ Số thuế GTGT chưa được khấu trừ hết của quý 2 = 400 + 500 – 200 triệu đồng = 700 triệu đồng.
➥ Số thuế GTGT được hoàn trong kỳ = 700 triệu đồng x 75% = 525triệu đồng.
Lưu ý:
Sau khi tính số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu theo công thức quy định như trên, nếu số thuế GTGT chưa được khấu trừ nhỏ hơn 300 triệu đồng, tổ chức kinh doanh sẽ không được xét hoàn thuế trong kỳ hiện tại, mà sẽ kết chuyển sang kỳ tính thuế tiếp theo. Ngược lại, nếu số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên, tổ chức kinh doanh sẽ được hoàn thuế GTGT theo kỳ đăng ký.
IV. QUY ĐỊNH NỘP HỒ SƠ HOÀN THUẾ GTGT HÀNG XUẤT KHẨU
Hồ sơ chuẩn bị khi doanh nghiệp xin hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu bao gồm:
- Hợp đồng bán hàng, gia công hàng hóa, cung ứng dịch vụ cho tổ chức hoặc cá nhân nước ngoài. Đối với trường hợp ủy thác xuất khẩu, cần có hợp đồng ủy thác xuất khẩu kèm theo biên bản thanh lý hợp đồng khi hoàn thành hoặc biên bản xác nhận đối chiếu công nợ định kỳ giữa bên ủy thác xuất khẩu và bên nhận ủy thác xuất khẩu.
- Tờ khai hải quan đối với hàng xuất khẩu phải tuân thủ thủ tục hải quan.
- Hóa đơn bán hàng, hóa đơn thương mại hoặc hóa đơn gia công.
- Chứng từ thanh toán qua ngân hàng công ty.
Lưu ý:
Có một số trường hợp không yêu cầu tờ khai hải quan như sau:
- Các tổ chức kinh doanh thuộc ngành nghề xuất khẩu phần mềm qua phương tiện điện tử. Trong trường hợp này, tổ chức kinh doanh cần tuân thủ đầy đủ các thủ tục để xác nhận rằng bên mua đã nhận được hàng theo quy định của pháp luật về thương mại điện tử.
- Các tổ chức kinh doanh trong lĩnh vực xây lắp công trình ở nước ngoài hoặc trong khu phi thuế quan.
- Các tổ chức kinh doanh cung cấp điện nước, văn phòng phẩm và hàng hóa phục vụ sinh hoạt hàng ngày của doanh nghiệp chế xuất, bao gồm lương thực, thực phẩm và hàng tiêu dùng thiết yếu.
V. CÂU HỎI THƯỜNG GẶP VỀ HOÀN THUẾ GTGT HÀNG XUẤT KHẨU
- Tổ chức kinh doanh được hoàn số thuế GTGT tối thiểu và tối đa là bao nhiêu?
- Trường hợp hàng hóa sau khi doanh nghiệp A nhập khẩu và bán cho doanh nghiệp B trong nước, sau đó doanh nghiệp B xuất khẩu vào khu chế xuất, liệu đây có được coi là trường hợp nhập khẩu và xuất khẩu không? Quy định cụ thể về hoàn thuế GTGT đối với trường hợp này như thế nào
Trong bài viết này, chúng tôi đã cung cấp cho bạn thông tin quan trọng về điều kiện và thủ tục hoàn thuế Giá Trị Gia Tăng (GTGT) cho hàng xuất khẩu. Bằng cách hiểu rõ các yêu cầu và quy định, bạn có thể thực hiện thủ tục hoàn thuế một cách chính xác và thuận tiện. Việc hoàn thuế GTGT đúng quy định không chỉ giúp doanh nghiệp tiết kiệm được chi phí mà còn đảm bảo tuân thủ các quy định về thuế.
Đừng ngần ngại tham khảo thông tin chi tiết và liên hệ với các cơ quan chức năng để được hỗ trợ trong quá trình hoàn thuế GTGT cho hàng xuất khẩu. Chúng tôi hy vọng rằng thông tin trong bài viết sẽ giúp bạn xử lý một cách hiệu quả các thủ tục hoàn thuế GTGT, đồng thời đảm bảo tuân thủ quy định và tối ưu hóa quyền lợi thuế của doanh nghiệp.