Việc bổ sung và điều chỉnh tờ khai thuế GTGT có thể gặp phải nhiều khó khăn và rủi ro. Người nộp thuế cần hiểu rõ quy trình và các vấn đề pháp lý liên quan để tránh sai sót và xử lý đúng.
Việc bổ sung và điều chỉnh tờ khai thuế GTGT là một quy trình quan trọng và phức tạp. Nếu không được thực hiện đúng, sẽ có thể dẫn đến việc nộp thuế sai, vi phạm pháp luật thuế và chịu các hình phạt phụ thuộc vào từng trường hợp. Điều này có thể gây tổn hại đến danh tiếng và tài chính của doanh nghiệp.
Để giúp bạn giải quyết các vấn đề và thực hiện đúng quy trình bổ sung, điều chỉnh tờ khai thuế GTGT, chúng tôi đã chuẩn bị một hướng dẫn chi tiết và cập nhật mới nhất. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn thông tin về các bước cần thiết, các quy định pháp luật liên quan và những lưu ý quan trọng để đảm bảo sự chính xác và tuân thủ quy định.
Qua hướng dẫn này, bạn sẽ hiểu rõ quy trình bổ sung và điều chỉnh tờ khai thuế GTGT, từ việc thu thập thông tin đến cách điều chỉnh số liệu và thủ tục nộp. Bạn sẽ cảm thấy tự tin hơn trong việc thực hiện các thay đổi và đảm bảo tuân thủ các quy định pháp luật liên quan. Hãy bắt đầu hành trình của bạn để thành thạo việc bổ sung và điều chỉnh tờ khai thuế GTGT với sự hỗ trợ từ hướng dẫn chi tiết này.
I. CĂN CỨ PHÁP LÝ
- Thông tư 219/2013/TT-BTC;
- Thông tư 156/2013/TT-BTC;
- Nghị định 126/2020/NĐ-CP;
- Luật Quản lý thuế số: 38/2019/QH14.
II. HƯỚNG DẪN CÁCH LẬP TỜ KHAI THUẾ GTGT
1. Cách lập tờ khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế
- Chỉ tiêu 21: Không phát sinh hoạt động mua bán trong kỳ kê khai;
- Chỉ tiêu 22: Số thuế GTGT khấu trừ từ kỳ trước;
- Chỉ tiêu 23: Giá trị hàng hóa dịch vụ mua vào trong kỳ;
- Chỉ tiêu 24: Thuế GTGT của hàng hóa dịch vụ mua vào trong kỳ;
- Chỉ tiêu 25: Thuế GTGT được khấu trừ từ hàng hóa dịch vụ mua vào trong kỳ;
- Chỉ tiêu 26: Giá trị hàng hóa, dịch vụ bán ra không chịu thuế GTGT;
- Chỉ tiêu 29: Doanh thu hàng hóa dịch vụ bán ra chịu thuế suất GTGT 0%;
- Chỉ tiêu 30: Doanh thu hàng hóa dịch vụ bán ra chịu thuế suất GTGT 5%;
- Chỉ tiêu 31: Thuế GTGT hàng hóa dịch vụ bán ra chịu thuế suất GTGT 5%;
- Chỉ tiêu 32: Doanh thu hàng hóa dịch vụ bán ra chịu thuế suất GTGT 10%;
- Chỉ tiêu 33: Thuế GTGT hàng hóa dịch vụ bán ra chịu thuế suất GTGT 10%;
- Chỉ tiêu 32a: Doanh thu hàng hóa dịch vụ bán ra không tính thuế;
- Nếu có số liệu ở chỉ tiêu 43: Số thuế còn được khấu trừ chuyển sang kỳ sau;
2. Cách lập tờ khai thuế theo phương pháp tính trực tiếp trên thuế giá trị gia tăng
- Chỉ tiêu 21: Doanh thu của hàng hóa dịch vụ không chịu VAT và chịu thuế suất 0%;
- Chỉ tiêu 22: Doanh thu của hàng hóa dịch vụ chịu thuế suất 1%;
- Chỉ tiêu 24: Doanh thu của hàng hóa dịch vụ chịu thuế suất 5%;
- Chỉ tiêu 26: Doanh thu của hàng hóa dịch vụ chịu thuế suất 3%;
- Chỉ tiêu 28: Doanh thu của hàng hóa dịch vụ chịu thuế suất 2%.
III. THỜI HẠN KÊ KHAI THUẾ GTGT
- Kê khai theo tháng: Hạn cuối là ngày 20 của tháng tiếp theo;
- Kê khai theo quý: Hạn cuối là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của quý tiếp theo phát sinh.
IV. NGUYÊN NHÂN VÀ CÁCH ĐIỀU CHỈNH CÁC LỖI SAI TRÊN TỜ KHAI THUẾ GTGT
1. Các lỗi sai trên tờ khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
1.1. Kê khai sai chỉ tiêu 22
➤ Nguyên nhân:
- Do lấy sai số từ chỉ tiêu 43 của tờ khai bổ sung kỳ trước;
- Do điền sai số liệu. ➤ Cách điều chỉnh lỗi sai:
- Lập tờ khai bổ sung cho kỳ kê khai sai, điền đúng số liệu vào chỉ tiêu 22, phù hợp với chỉ tiêu 43 trên tờ khai chính thức của kỳ liền kề trước. Sau đó, tổng hợp kết hợp bổ sung;
- Dựa vào sự thay đổi của chỉ tiêu 40, 43 để xử lý như sau: ➢ Tăng chỉ tiêu 40: Phát sinh thêm số thuế phải nộp trong kỳ và tiền chậm nộp tính từ thời điểm hết hạn kê khai của tờ khai bị sai; ➢ Giảm chỉ tiêu 40: Nộp thừa thuế, theo dõi số nộp thừa để sử dụng cho kỳ sau; ➢ Tăng chỉ tiêu 43: Kê khai sai chênh lệch này vào chỉ tiêu 38 của tờ khai kỳ hiện tại; ➢ Giảm chỉ tiêu 43: Kê khai chênh lệch này vào chỉ tiêu 37 của tờ khai kỳ hiện tại.
Ví dụ 1: Công ty Viện Luật có các số liệu sau:
- Chỉ tiêu 43 trên tờ khai GTGT quý 4/2021: 21.346.537;
- Chỉ tiêu 22 trên tờ khai GTGT quý 1/2022: 22.345.526. ➥ Phát hiện lỗi sai này vào ngày 02/06/2022, công ty Viện Luật sẽ nộp tờ khai bổ sung cho quý 1/2022 và điền số chênh lệch này vào chỉ tiêu 37 của tờ khai GTGT quý 2/2022.
1.2. Kê khai sai chỉ tiêu 23, 24, 23a, 24a:
➤ Nguyên nhân: Do nhập sai hoá đơn đầu vào.
Lưu ý: Nếu phát hiện hoá đơn đầu vào của kỳ trước chưa được kê khai, thì không được bổ sung vào kỳ đó mà phải kê khai vào kỳ hiện tại. ➤ Cách điều chỉnh lỗi sai:
- Lập tờ khai bổ sung cho kỳ kê khai sai, điền đúng số liệu vào chỉ tiêu 23, 24, 23a, 24a. Sau đó, tổng hợp kết hợp bổ sung;
- Đối với trường hợp điền sai chỉ tiêu 23, 23a, không ảnh hưởng đến số thuế GTGT trong kỳ, không ảnh hưởng đến chỉ tiêu 40, 43;
- Đối với trường hợp điền sai chỉ tiêu 24, 24a, ảnh hưởng đến chỉ tiêu 25, dẫn đến ảnh hưởng đến số thuế phải nộp trong kỳ hoặc số thuế GTGT được khấu trừ chuyển sang kỳ sau.
1.3. Kê khai sai chỉ tiêu 25:
➤ Nguyên nhân:
- Do sai số từ chỉ tiêu 24, 24a, dẫn đến sai số chỉ tiêu 25;
- Do điền sai số liệu. ➤ Cách điều chỉnh lỗi sai:
- Lập tờ khai bổ sung cho kỳ kê khai sai, điền đúng số liệu vào chỉ tiêu 25. Sau đó, tổng hợp kết hợp bổ sung;
- Dựa vào sự thay đổi của chỉ tiêu 40, 43 để xử lý như sau: ➢ Tăng chỉ tiêu 40: Phát sinh thêm số thuế phải nộp trong kỳ và tiền chậm nộp tính từ thời điểm hết hạn kê khai của tờ khai bị sai; ➢ Giảm chỉ tiêu 40: Nộp thừa thuế, theo dõi số nộp thừa để sử dụng cho kỳ sau; ➢ Tăng chỉ tiêu 43: Kê khai sai chênh lệch này vào chỉ tiêu 38 của tờ khai kỳ hiện tại;
1.4. Kê khai sai chỉ tiêu 26, 29, 30, 31, 32, 32a:
➤ Nguyên nhân: Sai lệch trong việc kê khai hóa đơn đầu ra. ➤ Cách điều chỉnh lỗi sai:
- Lập tờ khai bổ sung cho kỳ kê khai sai và điền đúng số liệu vào các chỉ tiêu 26, 29, 30, 31, 32, 32a. Sau đó, tổng hợp và bổ sung.
- Dựa vào sự thay đổi của chỉ tiêu 40 và 43 để xử lý: ➢ Tăng chỉ tiêu 40: Tính thêm số thuế phải nộp trong kỳ và tiền chậm nộp tính từ thời điểm hết hạn kê khai của tờ khai bị sai. ➢ Giảm chỉ tiêu 40: Nộp thừa thuế và theo dõi số thuế thừa để sử dụng cho kỳ sau. ➢ Tăng chỉ tiêu 43: Kê sai số chênh lệch vào chỉ tiêu 38 của tờ khai kỳ hiện tại. ➢ Giảm chỉ tiêu 43: Kê khai số chênh lệch vào chỉ tiêu 37 của tờ khai kỳ hiện tại.
2. Các lỗi sai trên tờ khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên doanh thu
2.1. Kê khai sai chỉ tiêu 21
➤ Nguyên nhân: Sai lệch trong việc kê khai hóa đơn đầu ra. ➤ Cách điều chỉnh lỗi sai:
- Lập tờ khai bổ sung cho kỳ kê khai sai và điền đúng số liệu vào chỉ tiêu 21. Sau đó, tổng hợp và bổ sung.
- Chỉ tiêu 21 là giá trị doanh thu của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất 0% và không chịu thuế, vì vậy không ảnh hưởng đến số thuế đã nộp trong kỳ.
2.2. Kê khai sai chỉ tiêu 22, 24, 26, 28:
➤ Nguyên nhân: Sai lệch trong việc kê khai hóa đơn đầu ra. ➤ Cách điều chỉnh lỗi sai:
- Lập tờ khai bổ sung cho kỳ kê khai sai và điền đúng số liệu vào các chỉ tiêu 22, 24, 26, 28. Sau đó, tổng hợp và bổ sung.
- Trong trường hợp phát sinh số tiền thuế GTGT phải nộp thêm, nộp thêm tiền thuế GTGT và tiền chậm nộp tính từ thời điểm nộp tờ khai chính thức của kỳ kê khai sai.
- Trong trường hợp số thuế GTGT phát sinh ít hơn số thuế đã nộp, theo dõi số tiền thuế thừa để sử dụng cho kỳ sau.
V. THỜI HẠN KÊ KHAI BỔ SUNG TỜ KHAI THUẾ GTGT
Căn cứ vào Điều 47 của Luật Quản lý thuế số: 38/2019/QH14 ngày 13 tháng 6 năm 2019, việc kê khai bổ sung hồ sơ khai thuế được quy định như sau:
- Khi phát hiện hồ sơ đã nộp có sai sót, người nộp thuế được phép kê khai bổ sung trong thời hạn 10 năm kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai sót, trừ khi cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền đã công bố quyết định thanh tra và kiểm tra.
- Người nộp thuế có quyền kê khai bổ sung hồ sơ khai thuế ngay cả khi cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền đã ra quyết định thanh tra, kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế. Cơ quan thuế có thể áp dụng xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế theo quy định tại Điều 142 và Điều 143 của Luật này.
- Sau khi cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền đã ra kết luận và quyết định xử lý về thuế sau thanh tra, kiểm tra tại trụ sở của người nộp thuế, việc kê khai bổ sung hồ sơ khai thuế được quy định như sau: ➢ Người nộp thuế có quyền kê khai bổ sung hồ sơ khai thuế đối với trường hợp làm tăng số tiền thuế phải nộp, làm giảm số tiền thuế được khấu trừ, hoặc làm giảm số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn và bị xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế theo quy định tại Điều 142 và Điều 143 của Luật này. ➢ Trong trường hợp người nộp thuế phát hiện hồ sơ khai thuế có sai sót và việc kê khai bổ sung làm giảm số tiền thuế phải nộp hoặc làm tăng số tiền thuế được khấu trừ, làm tăng số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn, thì việc này sẽ được giải quyết theo quy định về giải quyết khiếu nại về thuế.
VI. ĐIỀU CHỈNH VAT, TRUY THU THUẾ VAT SAU KHI QUYẾT TOÁN THUẾ
1. Điều chỉnh VAT trên tờ khai sau khi quyết toán thuế
➤ Điều chỉnh kê khai bổ sung VAT của kỳ kê khai sai và điền vào chỉ tiêu 37 hoặc 38 của kỳ kê khai VAT hiện tại. ➤ Hạch toán giảm VAT cho tài khoản 1331:
- Nợ tài khoản: 811, 642, 242.
- Có tài khoản: 1331.
2. Hạch toán truy thu VAT trên sổ sách sau khi quyết toán thuế
2.1. Đối với công ty TNHH MTV và doanh nghiệp tư nhân
Nếu năm trước doanh nghiệp có dư TK 4211:
➤ Hạch toán tiền truy thu thuế GTGT:
- Nợ tài khoản 4211.
- Có tài khoản 3331. ➤ Khi nộp:
- Nợ tài khoản 33311.
- Có tài khoản 111, 112.
Nếu năm trước doanh nghiệp có nợ TK 4211 (lỗ):
➤ Hạch toán tiền truy thu thuế GTGT:
- Nợ tài khoản 811.
- Có tài khoản 3331.
2.2. Đối với công ty TNHH 2 thành viên, công ty cổ phần
Vì hệ thống công ty có quy mô lớn, sổ sách phải đảm bảo yếu tố giữa hệ thống sổ sách với thuế và giải trình của các cổ đông. Dựa vào biên bản họp của các cổ đông về xử lý kết quả thanh tra thuế:
➤ Nếu chấp nhận tính vào lợi nhuận của năm trước (nếu năm trước doanh nghiệp có lãi):
- Nợ tài khoản 4211.
- Có tài khoản 3331. ➤ Nếu không chấp nhận tính vào lợi nhuận của năm trước mà để lợi nhuận đó chia cổ tức cho các cổ đông:
- Nợ tài khoản 811.
- Có tài khoản 3331.
VII. MỘT SỐ CÂU HỎI THƯỜNG GẶP VỀ ĐIỀU CHỈNH TỜ KHAI THUẾ GTGT
- Có cần bổ sung hóa đơn đầu vào chưa kê khai của quý trước vào tờ khai GTGT của quý hiện tại không?
- Thời hạn nộp tờ khai bổ sung thuế GTGT là khi nào?
- Trường hợp nộp tờ khai bổ sung thuế GTGT và phát hiện nộp thừa thuế GTGT, số tiền thừa này được xử lý như thế nào?
- Trường hợp cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền phát hiện hồ sơ khai thuế bị sai sót hoặc không đầy đủ các chỉ tiêu liên quan, mức phạt là bao nhiêu?
Nếu bạn đang gặp phải vấn đề liên quan đến bổ sung và điều chỉnh tờ khai thuế GTGT, hãy yên tâm vì chúng tôi đã cung cấp cho bạn một hướng dẫn chi tiết và đáng tin cậy. Bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ về quy trình, quy định pháp lý và các bước cần thiết để thực hiện bổ sung và điều chỉnh tờ khai thuế GTGT một cách chính xác.
Bạn đã nhận được những thông tin cần thiết để tránh sai sót và đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật liên quan. Hãy áp dụng những kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề thuế GTGT một cách chuyên nghiệp và đạt được sự tuân thủ tốt hơn trong hoạt động kinh doanh của bạn.