Hướng dẫn khai thuế TNCN khi chuyển nhượng bất động sản – Mới

Hướng dẫn khai thuế TNCN khi chuyển nhượng bất động sản - Mới

Khi tiến hành chuyển nhượng bất động sản, nhiều người gặp khó khăn trong việc kê khai thuế thu nhập cá nhân (TNCN). Họ không chắc chắn về các quy định mới nhất và quy trình thực hiện. Điều này gây ra lo ngại và bất tiện trong việc thực hiện nghĩa vụ thuế của mình.

Bạn có băn khoăn không biết làm thế nào để kê khai thuế TNCN từ chuyển nhượng bất động sản một cách chính xác và thuận lợi? Bạn lo lắng về những quy định phức tạp và thay đổi liên tục trong lĩnh vực này? Bạn không muốn bỏ qua bất kỳ quy định nào và muốn đảm bảo tuân thủ đầy đủ để tránh xử phạt và rắc rối về thuế?

Chúng tôi có giải pháp cho bạn! Bài viết này cung cấp hướng dẫn chi tiết về cách kê khai thuế TNCN từ chuyển nhượng bất động sản theo những quy định mới nhất. Bạn sẽ được thông tin về các bước cần thiết, các loại thuế áp dụng, và cách tính toán số thuế phải nộp. Bên cạnh đó, chúng tôi sẽ chia sẻ những lưu ý quan trọng và hạn chế phổ biến để giúp bạn tránh những sai sót phổ biến trong quá trình kê khai thuế.

Với thông tin chi tiết và rõ ràng trong bài viết này, bạn sẽ tự tin và thuận tiện hơn khi thực hiện quy trình kê khai thuế TNCN từ chuyển nhượng bất động sản.

Hướng dẫn khai thuế TNCN khi chuyển nhượng bất động sản - Mới

I. CĂN CỨ PHÁP LÝ

Dưới đây là các văn bản pháp luật căn cứ cho quy trình kê khai thuế TNCN từ chuyển nhượng bất động sản:

  1. Nghị định số 125/2020/NĐ-CP
  2. Thông tư số 111/2013/TT-BTC
  3. Thông tư 92/2015/TT-BTC
  4. Thông tư số 80/2021/TT-BTC
  5. Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13
  6. Bộ luật sửa đổi, bổ sung số 12/2017/QH14

II. CÁCH KÊ KHAI THUẾ TNCN TỪ CHUYỂN NHƯỢNG BẤT ĐỘNG SẢN CỦA CÁ NHÂN

Tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp khi chuyển nhượng bất động sản ?

1. Cách tính thuế TNCN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản của cá nhân

Thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng bất động sản được tính theo công thức sau:

Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Giá chuyển nhượng x Thuế suất (2%)

Giá chuyển nhượng là giá ghi trên hợp đồng chuyển nhượng tại thời điểm chuyển nhượng bất động sản, bao gồm quyền sử dụng đất và công trình xây dựng.

2. Thời điểm tính thuế TNCN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản của cá nhân

  • Nếu không có thỏa thuận bên mua nộp thuế thay cho bên bán, thời điểm tính thuế là thời điểm hợp đồng chuyển nhượng bất động sản có hiệu lực.
  • Nếu có thỏa thuận bên mua nộp thuế thay cho bên bán, thời điểm tính thuế là thời điểm bên mua thực hiện đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng bất động sản.
  • Đối với chuyển nhượng bất động sản nhà ở hình thành trong tương lai, thời điểm tính thuế là thời điểm cá nhân nộp hồ sơ khai thuế.

3. Hồ sơ khai thuế TNCN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản của cá nhân

Để khai thuế TNCN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản, cá nhân cần chuẩn bị các tài liệu sau:

  • Tờ khai thuế thu nhập cá nhân mẫu số 03/BĐS-TNCN theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC.
  • Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà hoặc quyền sở hữu các công trình trên đất và cam kết chịu trách nhiệm ký trên bản sao đó.
  • Hợp đồng chuyển nhượng bất động sản. Trường hợp có ủy quyền, kèm theo hợp đồng ủy quyền bất động sản (có công chứng).
  • Các tài liệu chứng minh hoạt động góp vốn theo quy định của pháp luật (nếu áp dụng).
  • Đối với trường hợp được miễn thuế, cần có giấy tờ chứng minh đối tượng miễn thuế.

4. Nơi nộp hồ sơ khai thuế TNCN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản của cá nhân

Hướng dẫn khai thuế TNCN khi chuyển nhượng bất động sản - Mới

Nộp hồ sơ khai thuế TNCN và hồ sơ chuyển nhượng bất động sản tại bộ phận một cửa liên thông của Ủy ban nhân dân cấp huyện (quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh) hoặc Chi cục Thuế nơi chuyển nhượng bất động sản.

5. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế TNCN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản của cá nhân

Thời hạn nộp hồ sơ là chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế (kể từ ngày hợp đồng chuyển nhượng có hiệu lực).

III. THỜI HẠN NỘP THUẾ TNCN TỪ CHUYỂN NHƯỢNG BẤT ĐỘNG SẢN CỦA CÁ NHÂN

Thời hạn nộp thuế TNCN là thời điểm quy định trên thông báo nộp thuế mà cơ quan thuế quản lý thông báo cho cá nhân.

IV. HƯỚNG DẪN CÁCH LÊN TỜ KHAI THUẾ TNCN 03/BĐS-TNCN (TT80/2021/TT-BTC)

Hướng dẫn khai thuế TNCN khi chuyển nhượng bất động sản - Mới

1. Thông tin quan trọng để lên tờ khai thuế TNCN 03/BĐS-TNCN gồm

  • Thông tin cá nhân chuyển nhượng.
  • Thông tin cá nhân nhận chuyển nhượng.
  • Loại bất động sản được chuyển nhượng.
  • Đặc điểm của bất động sản được chuyển nhượng.
  • Thu nhập và giá chuyển nhượng bất động sản.

2. Cách lên tờ khai thuế TNCN 03/BĐS-TNCN

  • Mục [4] – [12]: Ghi hoa họ tên cá nhân chuyển nhượng, điền thông tin MST, CCCD (đối với cá nhân Việt Nam) hoặc thông tin hộ chiếu (đối với cá nhân người nước ngoài), địa chỉ và thông tin liên hệ của cá nhân chuyển nhượng.
  • Mục [13] – [17]: Điền thông tin của tổ chức hoặc cá nhân khai thay (nếu có), nếu không thì để trống.
  • Mục [20] – [29]: Điền thông tin của đại lý thuế (nếu áp dụng), nếu không thì để trống.
  • Mục [30]: Điền thông tin từ giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, nhà ở… bao gồm số giấy tờ, cơ quan cấp, ngày cấp.
  • Mục [31]: Điền thông tin hợp đồng mua bán bất động sản (nếu có) gồm số giấy tờ, ngày ký.
  • Mục [32]: Điền thông tin hợp đồng chuyển nhượng có công chứng gồm số giấy tờ, cơ quan công chứng, ngày công chứng.
  • Mục [33] – [35]: Ghi hoa họ tên cá nhân nhận chuyển nhượng, điền thông tin MST, CCCD của cá nhân nhận chuyển nhượng.
  • Mục [36]: Điền thông tin bất động sản thừa kế hoặc quà tặng (nếu có).
  • Mục [37] – [40]: Chọn một trong bốn loại bất động sản chuyển nhượng.
  • Mục [41]: Điền thông tin về đất (trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất).
  • Mục [42]: Điền thông tin về nhà ở, công trình xây dựng (trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng hoặc sở hữu).
  • Mục [43]: Điền thông tin về tài sản gắn liền với đất (trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền trên đất).
  • Mục [44]: Chọn loại thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản (mục [44.1]).
  • Mục [45]: Điền giá chuyển nhượng theo hợp đồng chuyển nhượng.
  • Mục [46]: Tính giá chuyển nhượng nhân với thuế suất 2%.
  • Mục [47]: Chỉ điền thu nhập được miễn thuế (nếu áp dụng theo quy định

Hướng dẫn khai thuế TNCN khi chuyển nhượng bất động sản - Mới

Với hướng dẫn chi tiết về cách kê khai thuế TNCN từ chuyển nhượng bất động sản, bạn đã có những kiến thức cần thiết để thực hiện quy trình này một cách chính xác và thuận lợi. Bạn sẽ biết cách áp dụng các quy định mới nhất và tính toán số thuế phải nộp một cách đúng luật.

Qua bài viết, chúng tôi hy vọng rằng bạn đã nắm vững quy trình kê khai thuế TNCN từ chuyển nhượng bất động sản và cảm thấy tự tin hơn trong việc thực hiện nghĩa vụ thuế của mình. Hãy luôn tuân thủ quy định thuế và nắm bắt thông tin mới nhất để tránh rắc rối về pháp lý và tài chính.

Nếu bạn còn bất kỳ câu hỏi nào về quy trình kê khai thuế TNCN từ chuyển nhượng bất động sản, hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và hỗ trợ. Chúng tôi sẽ luôn sẵn lòng giúp đỡ bạn.

Hãy áp dụng kiến thức đã học và thực hiện quy trình kê khai thuế TNCN từ chuyển nhượng bất động sản một cách chính xác và đáng tin cậy.

Đánh giá post

Để lại một bình luận

error: Content is protected !!