Tính thuế và kê khai thuế cho thuê tài sản: Hướng dẫn đầy đủ

Tính thuế và kê khai thuế cho thuê tài sản: Hướng dẫn đầy đủ

Khi cho thuê tài sản, nhiều người gặp khó khăn trong việc tính toán và kê khai thuế. Họ không biết cách áp dụng đúng quy định và quy trình pháp lý, dẫn đến rối rắm và rủi ro về mặt thuế.

Bạn có lo lắng không biết làm thế nào để tính thuế và kê khai thuế cho việc cho thuê tài sản? Có thể bạn đã mắc phải những sai lầm trong quá trình này, gây phức tạp và mất thời gian.

Hãy yên tâm vì chúng tôi có một hướng dẫn chi tiết về cách tính thuế và kê khai thuế cho thuê tài sản. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn những kiến thức cần thiết và các bước cụ thể để thực hiện quy trình này một cách chính xác và hiệu quả.

Bạn sẽ tìm hiểu về các quy định pháp lý liên quan đến thuế cho thuê tài sản, bao gồm thuế thu nhập cá nhân và thuế giá trị gia tăng. Chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn cách tính toán số thuế phải nộp và các phương pháp kê khai thuế đúng quy định.

Với hướng dẫn chi tiết và rõ ràng này, bạn sẽ có thể xử lý các vấn đề thuế liên quan đến việc cho thuê tài sản một cách dễ dàng và đúng quy định pháp luật.

Tính thuế và kê khai thuế cho thuê tài sản: Hướng dẫn đầy đủ

I. CĂN CỨ PHÁP LÝ

Dưới đây là danh sách các văn bản pháp luật được áp dụng:

  • Thông tư 40/2021/TT-BTC
  • Nghị định 139/2016/NĐ-CP
  • Thông tư 302/2016/TT-BTC
  • Thông tư 65/2020/TT-BTC
  • Nghị định 126/2020/NĐ-CP

II. TRƯỜNG HỢP TÍNH THUẾ CHO THUÊ TÀI SẢN

Tính thuế và kê khai thuế cho thuê tài sản: Hướng dẫn đầy đủ

Đối tượng chịu thuế là những cá nhân cho thuê tài sản và có doanh thu từ việc này. Tài sản bao gồm nhà cửa, mặt bằng kinh doanh, cửa hàng, nhà xưởng, phương tiện vận tải, máy móc và thiết bị liên quan.

III. TRƯỜNG HỢP MIỄN THUẾ CHO THUÊ TÀI SẢN

Cá nhân có doanh thu cho thuê tài sản từ 100 triệu đồng trở xuống trong một năm không phải nộp thuế. Điều này áp dụng cho cả thuê trọn năm và không trọn năm.

IV. CÁCH TÍNH THUẾ CHO THUÊ TÀI SẢN CỦA CÁ NHÂN

Tính thuế và kê khai thuế cho thuê tài sản: Hướng dẫn đầy đủ

1. Cách tính thuế môn bài

Cá nhân cho thuê tài sản phải nộp thuế môn bài theo 3 mức thuế khác nhau, tùy thuộc vào mức doanh thu bình quân hàng năm.

2. Cách tính thuế GTGT và thuế TNCN

Công thức tính thuế GTGT và thuế TNCN cho thuê tài sản được quy định cụ thể. Doanh thu tính thuế được xác định dựa trên các trường hợp khác nhau, ví dụ như tiền thuê nhà có hay không bao gồm thuế.

Các ví dụ cụ thể sẽ giúp bạn hiểu rõ cách tính thuế cho thuê tài sản trong từng trường hợp.

V. CÁCH KÊ KHAI THUẾ CHO THUÊ TÀI SẢN VÀ NỘP THUẾ CHO THUÊ TÀI SẢN

Tính thuế và kê khai thuế cho thuê tài sản: Hướng dẫn đầy đủ

1.Trường hợp cá nhân khai thuế trực tiếp với cơ quan thuế

1.1. Nơi nộp hồ sơ khai thuế cho thuê tài sản

Đối với doanh thu từ cho thuê bất động sản, cá nhân nộp hồ sơ tại Chi cục Thuế quản lý trực tiếp của khu vực có bất động sản được cho thuê. Trong trường hợp cho thuê các tài sản khác, cá nhân nộp hồ sơ tại Chi cục Thuế quản lý nơi cư trú.

1.2. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế và nộp tiền thuế cho thuê tài sản

➤ Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế phụ thuộc vào cách cá nhân khai thuế:

  • Nếu khai thuế theo từng lần phát sinh trong kỳ thanh toán, thì hồ sơ phải được nộp trước ngày thứ 10 từ ngày bắt đầu thời hạn cho thuê trong kỳ thanh toán.
  • Nếu khai thuế một lần trong năm, hồ sơ phải được nộp trước ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm tiếp theo.

➤ Thời hạn nộp tiền thuế

Cá nhân phải nộp tiền thuế cho thuê tài sản trước ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế.

1.3. Hồ sơ khai thuế cho thuê tài sản

Hồ sơ khai thuế cho thuê tài sản của cá nhân bao gồm:

  • Tờ khai thuế cho thuê tài sản theo mẫu 01/TTS.
  • Mẫu 01-1/BK-TTS phụ lục bảng kê.
  • Bản sao hợp đồng thuê nhà và phụ lục hợp đồng thuê nhà.
  • Bản sao CMND/CCCD đã công chứng của chủ nhà.

2. Trường hợp doanh nghiệp kê khai và nộp thuế thay cho chủ tài sản

2.1. Nơi nộp hồ sơ khai thuế thay cho thuê tài sản

Tính thuế và kê khai thuế cho thuê tài sản: Hướng dẫn đầy đủ

Nếu tài sản cho thuê là bất động sản, doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Chi cục Thuế quản lý trực tiếp nơi có bất động sản đó. Trong trường hợp cho thuê các tài sản khác, doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Chi cục Thuế quản lý của doanh nghiệp hoặc tổ chức đã được ủy quyền.

2.2. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế và nộp tiền thuế cho thuê tài sản

➤ Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế cho thuê tài sản phụ thuộc vào cách kê khai thuế của doanh nghiệp:

  • Kê khai theo tháng: Nộp trước ngày 20 của tháng sau.
  • Kê khai theo quý: Nộp trước ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của quý tiếp theo.
  • Kê khai theo từng lần phát sinh kỳ thanh toán: Nộp trước ngày thứ 10 từ ngày bắt đầu thời hạn cho thuê của kỳ thanh toán.
  • Kê khai theo năm: Nộp trước ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm tiếp theo.

2.3. Hồ sơ khai thuế cho thuê tài sản

Quy trình lập tờ khai mẫu 01/TTS của doanh nghiệp sẽ khác so với trường hợp cá nhân khai thuế trực tiếp.

3. Hướng dẫn lập tờ khai cho thuê tài sản

➤ Lập tờ khai theo mẫu 01/TTS

Đối với tờ khai này, người nộp thuế tự khai thì tích vào ô số 1 và doanh nghiệp khai thay thì tích vào ô số 2; Chỉ tiêu số [01]: Ghi rõ kỳ tính thuế (năm, ngày tháng, quý, tháng); Chỉ tiêu số [02]: Tích chọn “Lần đầu” nếu khai lần đầu, nếu bổ sung lần thứ hai, thứ ba… thì ghi tương tự tại chỉ tiêu số [3]; Chỉ tiêu số [4] đến [11]: Ghi thông tin cá nhân của người nộp thuế; Chỉ tiêu số [12]: Nếu chưa có mã số thuế cá nhân, ghi thông tin để cơ quan thuế cấp mã số thuế cá nhân; Chỉ tiêu số [16] đến [22]: Đối với doanh nghiệp khai thay, ghi thông tin của doanh nghiệp; Chỉ tiêu số [23]: Tổng doanh thu phát sinh trong kỳ tính thuế, đã bao gồm thuế; Chỉ tiêu số [24]: Tổng doanh thu tính thuế sau khi xác định; Chỉ tiêu số [25]: Thuế GTGT phải nộp trong kỳ tính thuế, tính theo thuế suất; Chỉ tiêu số [27]: Tổng tiền thu được từ tiền bồi thường, tiền phạt theo hợp đồng.

➤ Lập mẫu 01-1/BK-TTS phụ lục bảng kê

VI. MỘT SỐ CÂU HỎI THƯỜNG GẶP KHI TÍNH THUẾ CHO THUÊ TÀI SẢN

Tính thuế và kê khai thuế cho thuê tài sản: Hướng dẫn đầy đủ

  1. Cơ quan thuế có quyền giữ bản gốc khi nộp hồ sơ bản sao công chứng hoặc không công chứng tại Chi cục Thuế?
  2. Căn cứ vào đâu để xác định doanh nghiệp có phải kê khai và nộp thuế thay cho cá nhân cho thuê tài sản?

Với hướng dẫn chi tiết về cách tính thuế và kê khai thuế cho thuê tài sản, bạn sẽ có sự tự tin và kiến thức để xử lý các vấn đề thuế một cách hiệu quả và đúng quy định.

Bằng cách nắm vững quy trình và các quy định pháp luật liên quan, bạn có thể tránh những sai lầm và rủi ro trong quá trình tính toán và kê khai thuế. Hãy áp dụng những kiến thức đã hướng dẫn để đảm bảo tuân thủ đúng quy định pháp luật và tránh các vấn đề liên quan đến thuế trong việc cho thuê tài sản.

Đánh giá post

Để lại một bình luận

error: Content is protected !!