- Khi tiến hành kinh doanh xuất khẩu, nhiều doanh nghiệp gặp khó khăn trong việc hạch toán, tính toán và đối chiếu thuế xuất khẩu.
- Nắm vững quy định, công thức và cách tính thuế xuất khẩu đang là vấn đề trascendental đối với các nhà doanh nghiệp.
- Thiếu thông tin và hướng dẫn cụ thể về hạch toán và công thức tính thuế xuất khẩu khiến nhiều doanh nghiệp cảm thấy bối rối và gặp khó khăn trong việc tuân thủ quy định của pháp luật.
- Bạn đã bao giờ gặp khó khăn trong việc hạch toán và tính toán thuế xuất khẩu?
- Bạn cảm thấy bối rối và không chắc chắn về cách thực hiện đúng quy định của pháp luật?
- Cần có một hướng dẫn cụ thể và công thức đơn giản để giúp bạn giải quyết vấn đề này?
- Chúng tôi hiểu những thách thức mà bạn đang gặp phải và muốn giúp bạn với thông tin chi tiết và hướng dẫn rõ ràng về hạch toán, công thức và cách tính thuế xuất khẩu.
- Chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn các hướng dẫn chi tiết, bao gồm các công thức tính toán chính xác để đảm bảo bạn nắm vững quy trình hạch toán và tuân thủ quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu.
- Với sự hỗ trợ của chúng tôi, bạn sẽ có khả năng xử lý các vấn đề liên quan đến hạch toán và tính toán thuế xuất khẩu một cách hiệu quả và chính xác.
Dừng chỗ này! Chúng tôi đã sẵn lòng giúp bạn với thông tin chi tiết và giải pháp cụ thể về hạch toán, công thức và cách tính thuế xuất khẩu.
I. THUẾ XUẤT KHẨU: KHÁI NIỆM VÀ Ý NGHĨA
Thuế xuất khẩu là khoản thu thuế được áp dụng trên giá trị của hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài hoặc vào khu phi thuế quan. Đây là một nguồn thu quan trọng của nhà nước và đóng vai trò quan trọng trong điều chỉnh thương mại quốc tế và tạo động lực phát triển kinh tế.
II. ĐỐI TƯỢNG CHỊU VÀ KHÔNG CHỊU THUẾ XUẤT KHẨU
1. Đối tượng chịu thuế xuất khẩu:
- Hàng hóa xuất khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam ra nước ngoài.
- Hàng hóa xuất khẩu vào khu phi thuế quan.
- Hàng hóa xuất khẩu tại chỗ.
- Hàng hóa xuất khẩu của doanh nghiệp thực hiện quyền xuất khẩu.
2. Đối tượng không chịu thuế xuất khẩu:
- Hàng hóa quá cảnh, chuyển khẩu, trung chuyển qua cửa khẩu Việt Nam.
- Hàng hóa dùng cho mục đích viện trợ nhân đạo.
- Hàng hóa xuất khẩu từ khu phi thuế quan ra nước ngoài và ngược lại.
- Phần dầu khí dùng để nộp thuế tài nguyên.
III. TÍNH THUẾ XUẤT KHẨU VÀ THỜI HẠN NỘP THUẾ
1. Thời điểm tính thuế xuất khẩu:
- Đăng ký tờ khai hải quan sau khi tập kết hàng hóa và trước khi phương tiện vận tải xuất cảnh.
- Thời gian đăng ký tờ khai hải quan: 4 giờ trước xuất cảnh (vận tải thông thường) và 2 giờ trước xuất cảnh (phương tiện chuyển phát nhanh).
2. Thời hạn nộp thuế xuất khẩu:
- Nộp thuế xuất khẩu trước khi thông quan và xuất khẩu hàng hóa.
Đối với trường hợp đặc biệt khi giá cả hàng hóa chưa rõ ràng, quy định bổ sung và xác định thuế phải nộp sẽ được áp dụng. Bạn phải tuân thủ các quy định về xác định thuế và bồi thường thiếu thuế. Lưu ý rằng bạn không được phép nợ thuế mà cần có tổ chức tín dụng bảo lãnh để tiến hành thông quan hàng hóa.
IV. QUY ĐỊNH VỀ THUẾ SUẤT HÀNG XUẤT KHẨU
Thuế suất hàng xuất khẩu được áp dụng theo quy định tại Biểu thuế xuất khẩu, phân loại theo danh mục nhóm hàng và khung thuế suất. Điều này áp dụng cho mỗi loại hàng hóa chịu thuế xuất khẩu.
Nếu hàng hóa được xuất khẩu đến các quốc gia có thỏa thuận ưu đãi về thuế, mức thuế ưu đãi sẽ tuân thủ theo thỏa thuận giữa Việt Nam và quốc gia nhập khẩu.
V. HẠCH TOÁN, CÔNG THỨC TÍNH THUẾ VÀ TỶ GIÁ TÍNH THUẾ XUẤT KHẨU
1. Công thức tính thuế xuất khẩu Có ba phương pháp tính thuế xuất khẩu dựa trên loại hàng hóa:
1.1. Phương pháp tính thuế theo tỷ lệ phần trăm:
Áp dụng tỷ lệ phần trăm thuế suất vào giá trị hàng hóa, được tính bằng công thức:
Thuế xuất khẩu = Số lượng hàng hóa x Giá trị hàng hóa x Thuế suất theo tỷ lệ % của từng mặt hàng
1.2. Phương pháp tính thuế tuyệt đối:
Số tiền thuế được ấn định trên mỗi đơn vị hàng hóa xuất khẩu, được tính theo công thức:
Thuế xuất khẩu = Số lượng hàng hóa x Thuế suất tuyệt đối trên mỗi đơn vị hàng hóa
1.3. Phương pháp tính thuế hỗn hợp:
Áp dụng cả hai phương pháp trên, dựa trên tỷ lệ phần trăm và số tiền tuyệt đối. Công thức tính thuế xuất khẩu:
Thuế xuất khẩu = Thuế theo tỷ lệ % + Thuế theo phương pháp tuyệt đối
2.Tỷ giá tính thuế xuất khẩu
Tỷ giá tính thuế được áp dụng theo quy định tại Nghị định 08/2015/NĐ-CP và Thông tư 38/2015/TT-BTC. Tỷ giá mua vào tại Vietcombank vào ngày thứ sáu hàng tuần sẽ được sử dụng trong quá trình khai báo hải quan.
3. Hạch toán thuế xuất khẩu
Khi có tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu, doanh nghiệp hạch toán doanh thu và số thuế xuất khẩu:
Nợ TK 131: Tổng giá trị hàng hóa mua;
Có TK 511: Doanh thu xuất khẩu;
Có TK 3333: Thuế xuất khẩu phải nộp.
Khi nộp thuế xuất khẩu vào Ngân sách Nhà nước, doanh nghiệp hạch toán:
Nợ TK 3333: Thuế xuất khẩu phải nộp;
Có TK 1111, 1121: Tiền mặt, Tiền gửi ngân hàng.
VI. TRƯỜNG HỢP MIỄN THUẾ XUẤT KHẨU
Cùng với việc nộp thuế xuất khẩu, còn có những trường hợp đặc biệt được miễn thuế xuất khẩu, bao gồm:
- Hàng xuất khẩu miễn thuế theo các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
- Tài sản là quà biếu, quà tặng đạt định mức giữa tổ chức/cá nhân nước ngoài và tổ chức/cá nhân Việt Nam. Trường hợp vượt định mức, thuế xuất khẩu sẽ áp dụng cho phần vượt định mức đó.
- Hàng hóa mua bán, trao đổi qua biên giới phục vụ sản xuất, tiêu dùng của người dân vùng biên giới.
- Hàng hóa có giá trị hoặc số tiền thuế rất thấp và nằm dưới mức tối thiểu.
- Hàng hóa xuất khẩu để gia công rồi nhập khẩu lại, được gọi là xuất tái nhập.
- Hàng hóa không dùng cho mục đích thương mại như hàng mẫu, mô hình, ấn phẩm quảng cáo với số lượng nhỏ.
- Hàng hóa xuất khẩu để bảo vệ môi trường, đảm bảo an sinh xã hội, khắc phục thiên tai, dịch bệnh và những trường hợp đặc biệt khác.
VII. LƯU Ý VỀ THANH TOÁN HÀNG XUẤT KHẨU
Tương tự như thương mại nội địa, trong hoạt động xuất khẩu, có những trường hợp thanh toán khác nhau, bao gồm:
- Thu tiền trước, xuất khẩu sau.
- Xuất khẩu trước, thu tiền sau.
- Thu tiền trước một phần.
- Thu tiền tại thời điểm xuất khẩu.
Ví dụ:
Ngày 10/12/2021, công ty A xuất khẩu 2 container đồng nguyên chất sang công ty B tại Trung Quốc, với tổng giá trị hợp đồng xuất khẩu là 30.000 USD (tỷ giá mua chuyển khoản là 22.860). Dưới đây là các trường hợp thanh toán và hạch toán kế toán cho lô hàng trên:
➜ Trường hợp 1: Thu tiền trước, xuất khẩu sau: Ngày 08/12/2021, công ty B chuyển khoản thanh toán cho công ty A số tiền 30.000 USD với tỷ giá mua chuyển khoản là 22.840.
Ngày 08/12/2021, công ty B thanh toán: Nợ 112: 685.200.000 (30.000 x 22.840) – Tỷ giá tại thời điểm nhận trước Có 131: 685.200.000
Ngày 10/12/2021, công ty A xuất khẩu: Nợ 131: 685.200.000 (30.000 x 22.840) – Tỷ giá tại thời điểm nhận trước Có 511: 685.200.000
Trường hợp này, cả khi nhận tiền và khi xuất khẩu, sử dụng tỷ giá tại thời điểm nhận trước.
➜ Trường hợp 2: Xuất khẩu trước, thu tiền sau: Ngày 15/12/2021, công ty B chuyển khoản thanh toán cho công ty A số tiền 30.000 USD (tỷ giá mua chuyển khoản tại ngày 15/12/2021 là 22.900).
Ngày 10/12/2021, công ty A xuất khẩu: Nợ 131: 685.800.000 (30.000 x 22.860) – Tỷ giá tại thời điểm xuất khẩu Có 511: 685.800.000
Ngày 15/12/2021, công ty B chuyển khoản: Nợ 112: 687.000.000 – Tỷ giá ngày nhận được thanh toán Có 131: 685.800.000 – Tỷ giá tại ngày xuất khẩu Có 515: 1.200.000 – Lãi tỷ giá
➜ Trường hợp 3: Thu tiền trước một phần: Ngày 08/12/2021, công ty B thanh toán cho công ty A số tiền 15.000 USD (tỷ giá chuyển khoản tại ngày giao dịch là 22.840).
Ngày 08/12/2021, công ty B thanh toán: Nợ 112: 342.600.000 (30.000 x 22.840) – Tỷ giá tại thời điểm nhận trước Có 131: 342.600.000
Ngày 10/12/2021, công ty A xuất khẩu: Nợ 131: 342.600.000 (15.000 x 22.840) – Tỷ giá tại thời điểm nhận trước, chỉ tính cho phần doanh thu đã nhận trước Có 511: 342.600.000
Nợ 131: 342.900.000 (15.000 x 22.860) – Tỷ giá tại thời điểm xuất khẩu, ghi nhận doanh thu còn lại được nhận Có 511: 342.900.000
Ngày 15/12/2021, công ty B thanh toán 15.000 USD còn lại: Nợ 112: 343.500.000 (15.000 x 22.900) – Tỷ giá ngày nhận được thanh toán Có 131: 342.900.000 Có 515: 600.000
➜ Trường hợp 4: Thu tiền tại thời điểm xuất khẩu: Ngày 10/12/2021, công ty A xuất khẩu, đồng thời công ty B thanh toán cho công ty A số tiền 30.000 USD. Nợ 131: 685.800.000 Có 511: 685.800.000 Nợ 112: 685.800.000 Có 131: 685.800.000
VIII. MỘT SỐ CÂU HỎI THƯỜNG GẶP VỀ THUẾ XUẤT KHẨU
- Quan trọng nhất khi tính thuế xuất khẩu là gì?
- Ai là người nộp thuế xuất khẩu?
- Khái niệm “khu vực phi thuế quan” có nghĩa là gì?
- Quyền lợi và nghĩa vụ của người nộp thuế xuất khẩu?
- Thủ tục nộp thuế xuất khẩu như thế nào?
- Điều kiện để được miễn, giảm thuế xuất khẩu là gì?
- Trách nhiệm của cơ quan quản lý thuế xuất khẩu là gì?
- Cách xác định giá trị hàng hóa xuất khẩu như thế nào?
- Hành vi vi phạm về thuế xuất khẩu sẽ bị xử lý như thế nào?
Với hướng dẫn chi tiết về hạch toán, công thức và cách tính thuế xuất khẩu, bạn đã có kiến thức cơ bản để áp dụng vào hoạt động kinh doanh của mình. Bạn có thể tự tin đối chiếu và tính toán thuế xuất khẩu một cách chính xác, đồng thời tuân thủ quy định của pháp luật.
Việc nắm vững quy trình hạch toán và hiểu rõ các công thức tính toán sẽ giúp bạn tránh sai sót và giảm rủi ro trong quá trình kinh doanh xuất khẩu. Đừng ngại tiếp tục tìm hiểu và nâng cao kiến thức của mình về thuế xuất khẩu để đạt được sự thành công và phát triển bền vững trong kinh doanh của bạn.