Hướng dẫn tính thuế nhà thầu nước ngoài: Giá net và gross (ví dụ)

Hướng dẫn tính thuế nhà thầu nước ngoài: Giá net và gross (ví dụ)

Khi làm việc với nhà thầu nước ngoài, nhiều doanh nghiệp gặp khó khăn trong việc tính toán thuế nhà thầu dựa trên giá net và gross. Điều này có thể gây nhầm lẫn và gây mất thời gian đối với các bộ phận liên quan.

Bạn có thể đang đau đầu với việc xác định cách tính thuế nhà thầu nước ngoài theo giá net và gross? Bạn cần một hướng dẫn rõ ràng và ví dụ cụ thể để giải quyết vấn đề này?

Hãy yên tâm! Trong thông tin này, chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn một cách tính thuế nhà thầu nước ngoài theo giá net và gross, kèm theo ví dụ minh họa để giúp bạn hiểu rõ hơn. Bạn sẽ được hướng dẫn từng bước chi tiết và nhận được sự giải đáp cho các thắc mắc liên quan.

Bằng cách áp dụng hướng dẫn này, bạn sẽ có thể tính toán thuế nhà thầu nước ngoài một cách chính xác và đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật.

Dễ dàng áp dụng và dễ hiểu, thông tin này sẽ giúp bạn giải quyết vấn đề về tính toán thuế nhà thầu nước ngoài theo giá net và gross một cách hiệu quả và tiết kiệm thời gian.

Hãy cùng khám phá và làm chủ quy trình tính thuế nhà thầu nước ngoài theo giá net và gross để tăng cường sự chính xác và hiệu quả trong hoạt động kinh doanh của bạn.

Hướng dẫn tính thuế nhà thầu nước ngoài: Giá net và gross (ví dụ)

I. XÁC ĐỊNH DOANH THU TÍNH THUẾ NHÀ THẦU NƯỚC NGOÀI

Trong việc xác định doanh thu tính thuế nhà thầu, bạn cần phân biệt giữa giá trị hợp đồng đã bao gồm thuế và chưa bao gồm thuế.

Trường hợp đã bao gồm thuế: Đối với giá trị hợp đồng đã bao gồm thuế, bạn tính thuế nhà thầu theo giá gross. Doanh thu tính thuế nhà thầu là giá trị thực hiện hợp đồng giữa doanh nghiệp Việt Nam và nhà thầu nước ngoài. Tiếp theo, bạn tính thuế GTGT trước, sau đó tính thuế TNDN.

Trường hợp chưa bao gồm thuế: Đối với giá trị hợp đồng chưa bao gồm thuế, bạn tính thuế nhà thầu theo giá net. Trước tiên, bạn phải quy đổi doanh thu tính thuế nhà thầu thành doanh thu đã bao gồm thuế trước khi tính thuế. Sau đó, bạn tính thuế TNDN trước, sau đó tính thuế GTGT.

II. CÁCH TÍNH THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN VỚI NHÀ THẦU LÀ TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP NƯỚC NGOÀI

Hướng dẫn tính thuế nhà thầu nước ngoài: Giá net và gross (ví dụ)

1. Cách tính thuế nhà thầu khi giá trị hợp đồng là Net:

Để tính thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN), bạn sử dụng công thức: Doanh thu tính thuế TNDN = (Doanh thu không bao gồm thuế TNDN)/(1 – Tỷ lệ (%) để tính thuế TNDN trên doanh thu). Đồng thời, để tính thuế giá trị gia tăng (GTGT), bạn sử dụng công thức: Doanh thu tính thuế GTGT = (Doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT)/(1 – Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu).

2.Cách tính thuế nhà thầu khi giá trị hợp đồng là Gross

Đối với trường hợp giá trị hợp đồng là Gross, bạn tính thuế GTGT bằng công thức: Thuế GTGT = (Giá trị hợp đồng) x (Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu). Đồng thời, bạn tính thuế TNDN bằng công thức: Thuế TNDN = (Doanh thu tính thuế TNDN) x (Tỷ lệ thuế TNDN).

3.Tỷ lệ % để tính thuế TNDN, thuế GTGT

Tỷ lệ % để tính thuế TNDN và GTGT được quy định theo Thông tư 103/2014/TT-BTC. Tỷ lệ thuế TNDN tính trên doanh thu thỏa thuận khác nhau theo từng ngành kinh doanh. Ví dụ: trong ngành thương mại, tỷ lệ thuế TNDN là 1%, trong ngành dịch vụ, cho thuê máy móc thiết bị là 5%, và trong ngành xây dựng, lắp đặt là 2%.

Đây là những cách tính thuế nhà thầu nước ngoài theo giá net và gross, cùng với các tỷ lệ thuế TNDN và GTGT tương ứng. Việc áp dụng đúng cách tính này sẽ giúp bạn xác định và đáp ứng đúng các yêu cầu thuế trong quá trình kinh doanh.

III. TỶ LỆ % TÍNH THUẾ GTGT

Hướng dẫn tính thuế nhà thầu nước ngoài: Giá net và gross (ví dụ)

Dưới đây là tỷ lệ % thuế GTGT áp dụng cho các ngành kinh doanh theo Thông tư 103/2014/TT-BTC:

  1. Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm; xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị: 5%
  2. Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa; xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị: 3%
  3. Hoạt động kinh doanh khác: 2%

VÍ DỤ 1: TÍNH THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN THEO GIÁ NET

Hướng dẫn tính thuế nhà thầu nước ngoài: Giá net và gross (ví dụ)

Trong ví dụ này, nhà thầu nước ngoài H cung cấp dịch vụ tư vấn giám sát công trình xây dựng cho công ty T ở Việt Nam. Giá trị hợp đồng chưa bao gồm thuế GTGT và thuế TNDN là 532.000 USD. Tỷ lệ % thuế GTGT và thuế TNDN là 5%.

Do giá trị hợp đồng chưa bao gồm thuế, thuế sẽ được tính theo giá Net.

  • Doanh thu tính thuế TNDN = 532.000 / (1 – 5%) = 560.000 USD ➞ Thuế TNDN phải nộp = 560.000 x 5% = 28.000 USD
  • Doanh thu tính thuế GTGT = 532.000 / (1 – 5%) = 589.474 USD ➞ Thuế GTGT phải nộp = 589.474 x 5% = 29.474 USD

VÍ DỤ 2: TÍNH THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN THEO GIÁ GROSS

Trong ví dụ này, nhà thầu nước ngoài N cung cấp dịch vụ giám sát công trình xây dựng nhà máy D cho công ty T ở Việt Nam. Giá trị hợp đồng đã bao gồm thuế là 256.500 USD. Tỷ lệ % thuế GTGT và thuế TNDN là 5%.

Do giá trị hợp đồng đã bao gồm thuế, thuế sẽ được tính theo giá Gross.

  • Doanh thu tính thuế GTGT = Giá trị hợp đồng = 256.500 USD ➞ Thuế GTGT = 256.500 x 5% = 12.825 USD
  • Doanh thu tính thuế TNDN = 256.500 – 12.825 = 243.675 USD ➞ Thuế TNDN = 243.675 x 5% = 12.184 USD

IV. CÁCH TÍNH THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNCN ĐỐI VỚI NHÀ THẦU NƯỚC NGOÀI LÀ CÁ NHÂN KINH DOANH

Hướng dẫn tính thuế nhà thầu nước ngoài: Giá net và gross (ví dụ)

Theo Thông tư 103/2014/TT-BTC và Nghị định 90/2007/NĐ-CP, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc được công nhận là thương nhân theo luật nước ngoài phải nộp thuế GTGT và thuế TNCN theo tỷ lệ tính trên doanh thu.

Điều kiện cư trú của cá nhân cũng được xem xét để tính số thuế phải nộp một cách chính xác:

  • Cá nhân cư trú: Đáp ứng điều kiện về thời gian và nơi ở tại Việt Nam.
    • Thời gian: Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên trong năm hoặc 12 tháng liên tục tính từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam.
    • Nơi ở: Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam theo quy định cư trú hoặc có hợp đồng thuê nhà tại Việt Nam trong ít nhất 183 ngày trong năm tính thuế.
  • Cá nhân không cư trú: Không đáp ứng được những điều kiện trên.

➤ Xác định thuế GTGT và thuế TNCN phải nộp:

  • Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ thuế GTGT
  • Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN x Tỷ lệ thuế TNCN

Trong đó:

  • Doanh thu tính thuế GTGT và thuế TNCN được xác định dựa trên doanh thu cá nhân có được từ hoạt động kinh doanh trong các lĩnh vực, ngành nghề.
  • Tỷ lệ % thuế GTGT và thuế TNCN theo Khoản 2, Điều 12, Thông tư 103/2014/TT-BTC và Điều 2, Thông tư số 92/2015/TT-BTC được xác định như sau:

Với cá nhân cư trú:

  • Thu nhập dưới 100 triệu/năm: Không phải nộp thuế GTGT và thuế TNCN.
  • Thu nhập trên 100 triệu/năm:
    • Ngành kinh doanh: Tỷ lệ % thuế GTGT và thuế TNCN khác nhau (xem bảng chi tiết).

Với cá nhân không cư trú:

  • Tỷ lệ % thuế GTGT giống với cá nhân cư trú.
  • Tỷ lệ % thuế TNCN khác nhau theo ngành kinh doanh (xem bảng chi tiết)

Ví dụ 1: Ông Alex – Cá nhân kinh doanh không cư trú

Ông Alex, quốc tịch Anh, đến Việt Nam du lịch trong 3 tháng và nhận được công việc tư vấn, thiết kế nhà ở cho công ty TNHH ABC với giá trị hợp đồng là 70 triệu đồng. Ông Alex có chứng chỉ kiến trúc sư được công nhận và cho phép hành nghề tại Vương Quốc Anh. Theo Thông tư 111/2013/TT-BTC, ông Alex được xem là cá nhân kinh doanh không cư trú tại Việt Nam và thuế GTGT và thuế TNCN phải nộp sẽ được tính theo từng lần phát sinh thu nhập.

Số thuế GTGT phải nộp = 70 triệu x 5% = 3,5 triệu đồng Số thuế TNCN phải nộp = 70 triệu x 5% = 3,5 triệu đồng

Tổng số thuế phát sinh phải nộp của ông Alex là 7 triệu đồng.

Ví dụ 2: Anh Jack – Cá nhân kinh doanh cư trú

Anh Jack đến Việt Nam sinh sống và kinh doanh đồ uống mang đi. Sau hơn 1 năm làm việc, anh Jack quyết định đăng ký kinh doanh và thu nhập ổn định hàng tháng đạt 50 triệu đồng. Theo quy định của Thông tư 103/2014/TT-BTC, anh Jack được coi là cá nhân kinh doanh cư trú tại Việt Nam và thuế GTGT và thuế TNCN phải nộp sẽ được tính theo tỷ lệ phần trăm.

Số thuế GTGT phải nộp = 50 triệu x 2% = 1 triệu đồng Số thuế TNCN phải nộp = 50 triệu x 1% = 0,5 triệu đồng

Tổng số thuế phát sinh phải nộp của anh Jack là 1,5 triệu đồng.

Ví dụ 3: Cô Julie – Cá nhân kinh doanh cư trú

Cô Julie, quốc tịch Hà Lan, đến Việt Nam làm cố vấn cấp cao cho công ty A thuộc tập đoàn AA-Group. Cô đã ở Việt Nam liên tục trong 18 tháng và không có thu nhập từ tiền lương, tiền công tại Việt Nam. Cô được một người bạn giới thiệu để làm tư vấn viên về pháp luật định cư tại Hà Lan cho công ty TNHH MNC với giá trị hợp đồng là 7 triệu đồng/tháng. Cô Julie có chứng chỉ luật sư hành nghề tại Hà Lan. Theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC, cô Julie được coi là cá nhân kinh doanh cư trú tại Việt Nam và do tổng thu nhập của cô không vượt quá 100 triệu đồng trong năm dương lịch, không phát sinh thuế GTGT và thuế TNCN phải nộp.

Hướng dẫn tính thuế nhà thầu nước ngoài: Giá net và gross (ví dụ)

Qua bài viết này, bạn đã nắm được cách tính thuế nhà thầu nước ngoài dựa trên giá net và gross. Bằng việc áp dụng các nguyên tắc và ví dụ cụ thể, bạn có thể hiểu rõ quy trình tính toán thuế và áp dụng nó vào hoạt động kinh doanh của mình.

Với sự am hiểu về cách tính thuế nhà thầu nước ngoài theo giá net và gross, bạn có thể tự tin trong việc xác định và đáp ứng các yêu cầu về thuế một cách chính xác và tuân thủ pháp luật.

Đồng thời, hiểu rõ về quy trình tính thuế này cũng giúp bạn tiết kiệm thời gian và tránh sai sót trong quá trình kê khai thuế. Điều này đồng nghĩa với việc bạn có thể tập trung vào các hoạt động kinh doanh chính mà không lo lắng về việc đáp ứng các yêu cầu thuế quan trọng.

Hãy áp dụng kiến thức bạn đã học để tối ưu hóa quy trình tính thuế nhà thầu nước ngoài và đảm bảo tuân thủ các quy định thuế hiện hành. Với sự nắm bắt đúng cách tính thuế, bạn sẽ tiếp tục điều hành hoạt động kinh doanh của mình một cách hiệu quả và thành công.

Đánh giá post

Để lại một bình luận

error: Content is protected !!