Việc quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp là một quy trình phức tạp và đòi hỏi kiến thức chuyên sâu về quy định thuế. Đặc biệt, Thông tư 80 đã đưa ra những quy định mới về quyết toán thuế, làm cho quá trình này trở nên phức tạp hơn đối với các doanh nghiệp. Nhiều chủ doanh nghiệp gặp khó khăn trong việc hiểu và áp dụng đúng các quy định này, dẫn đến nguy cơ vi phạm pháp luật thuế và chịu phạt.
Hướng dẫn quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp theo Thông tư 80 cung cấp những chỉ dẫn chi tiết và rõ ràng để giúp doanh nghiệp vượt qua những khó khăn trên. Với nội dung chuyên sâu và thực tiễn, hướng dẫn này giải thích một cách cụ thể về các quy định mới trong Thông tư 80 và cung cấp các bước thực hiện quyết toán thuế một cách chính xác.
Hướng dẫn này cung cấp các ví dụ minh họa và các mẹo giúp doanh nghiệp nắm bắt những điểm quan trọng và tránh các sai lầm phổ biến trong quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp. Bằng cách áp dụng đúng các hướng dẫn này, doanh nghiệp có thể đảm bảo tuân thủ quy định thuế mới nhất và tránh rủi ro pháp lý.
Với hướng dẫn quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp theo Thông tư 80, doanh nghiệp có thể tự tin và hiệu quả hơn trong việc quyết toán thuế và đảm bảo tuân thủ đúng quy định thuế, giúp tối ưu hóa quyết toán thuế và tránh những rủi ro không cần thiết.
I. Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)
Để hiểu rõ hơn về quyết toán thuế TNDN, ta cần tìm hiểu khái niệm này.
II. Quy định mới về tờ khai quyết toán thuế TNDN năm 2022
(i) Xác định thông tin giao dịch liên kết và khống chế chi phí lãi vay trừ trường hợp tính thuế TNDN theo Nghị định 132/2020/NĐ-CP và Nghị định 92/2021/NĐ-CP.
(ii) Kê khai giảm thuế TNDN theo Nghị quyết 406/NQ-UBTVQH15 và Nghị định 92/2021/NĐ-CP. Điều này áp dụng cho doanh nghiệp có doanh thu dưới 200 tỷ đồng và doanh thu giảm so với năm 2021, trừ trường hợp doanh nghiệp mới thành lập, hợp nhất, chi tách, sát nhập trong kỳ tính thuế 2021 và 2022.
(iii) Kê khai số thuế TNDN được giảm trên hồ sơ khai quyết toán thuế TNDN và phụ lục theo Nghị định 92/2021/NĐ-CP.
(iv) Cho phép tính vào chi phí được trừ khi xác định thuế TNDN của năm 2021 từ ủng hộ và tài trợ cho hoạt động phòng, chống dịch COVID-19 tại Việt Nam theo Nghị định 44/2021/NĐ-CP.
III. Mẫu biểu hồ sơ khai quyết toán thuế TNDN mới nhất năm 2022
Dựa vào phương pháp tính thuế TNDN, mẫu biểu hồ sơ khai quyết toán thuế TNDN bao gồm:
- Đối với phương pháp tỷ lệ doanh thu: Tờ khai thuế TNDN mẫu 04/TNDN theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Đối với phương pháp doanh thu – chi phí: Tờ khai quyết toán thuế TNDN mẫu 03/TNDN và một số phụ lục theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.
Ngoài ra, hồ sơ khai thuế còn bao gồm các tài liệu như:
- Phụ lục thuế TNDN được giảm theo Nghị định 92/2021/NĐ-CP.
- Báo cáo tài chính năm hoặc báo cáo tài chính tính đến thời điểm chấm dứt hoạt động/hợp đồng/chuyển loại hình công ty/tái tổ chức công ty.
- Tờ khai giao dịch liên kết theo Nghị định 132.
- Các tài liệu liên quan khác.
IV. Thời hạn nộp tờ khai quyết toán thuế TNDN năm 2022
Để nắm rõ thời hạn nộp tờ khai quyết toán thuế TNDN năm 2022, ta có các quy định sau:
- Với hồ sơ khai thuế năm: Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên trong năm dương lịch hoặc năm tài chính.
- Với hồ sơ quyết toán thuế TNDN năm: Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc của năm dương lịch hoặc năm tài chính.
- Trường hợp doanh nghiệp chấm dứt hoạt động, hợp đồng, tái tổ chức: Thời hạn nộp tờ khai quyết toán thuế TNDN chậm nhất là ngày thứ 45 kể từ ngày xảy ra sự kiện.
- Trường hợp doanh nghiệp gặp thiên tai, tai nạn bất ngờ, hỏa hoạn: Doanh nghiệp phải gửi đề nghị gia hạn trực tiếp cho cơ quan thuế quản lý. Thời gian gia hạn không được quá 60 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế TNDN.
V. Hồ sơ quyết toán thuế TNDN
Hồ sơ quyết toán thuế TNDN của doanh nghiệp Việt Nam nói chung bao gồm các thành phần sau:
- Tờ khai quyết toán thuế TNDN: Mẫu 03/TNDN.
- Báo cáo tài chính năm quyết toán hoặc đến thời điểm có quyết định về giải thể, chia tách, sát nhập, hợp nhất, chuyển đổi loại hình công ty, hình thức sở hữu, dừng hoạt động.
- Các phụ lục phụ thuộc vào tình hình cụ thể của từng doanh nghiệp:
- Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh:
- Doanh nghiệp sản xuất, thương mại, dịch vụ: Mẫu 03-1A/TNDN.
- Doanh nghiệp ngân hàng, tín dụng: Mẫu 03-1B/TNDN.
- Công ty chứng khoán, quản lý quỹ đầu tư chứng khoán: Mẫu 03-1C/TNDN.
- Phụ lục chuyển lỗ: Mẫu 03-2/TNDN.
- Phụ lục ưu đãi thuế TNDN:
- Với cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư (DAĐT), cơ sở kinh doanh chuyển địa điểm, DAĐT mới: Mẫu 03-3A/TNDN.
- Với đầu tư mở rộng: Mẫu 03-3B/TNDN.
- Với doanh nghiệp có lao động dân tộc thiểu số, doanh nghiệp hoạt động sản xuất, xây dựng, vận tải có từ 10 đến 100 lao động nữ (chiếm trên 50% tổng số lao động thường xuyên) hoặc trên 100 lao động nữ (chiếm trên 30% tổng số lao động có mặt thường xuyên): Mẫu 03-3C/TNDN.
- Phụ lục số thuế TNDN nộp tại nước ngoài với doanh nghiệp có thu nhập ngoài nước được trừ trong kỳ tính thuế: Mẫu 03-4/TNDN.
- Phụ lục thuế TNDN từ việc chuyển giao bất động sản: Mẫu 03-5/TNDN.
- Phụ lục báo cáo sử dụng quỹ khoa học công nghệ: Mẫu 03-6/TNDN.
- Phụ lục thông tin giao dịch liên kết: Mẫu 03-7/TNDN.
- Phụ lục nộp thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp có đơn vị sản xuất hạch toán phụ thuộc có trụ sở tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, khác với địa phương nơi đặt trụ sở chính: Mẫu 03-8/TNDN.
- Doanh nghiệp có dự án đầu tư ngoài nước: Bổ sung theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
- Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh:
- Hồ sơ quyết toán thuế đối với doanh nghiệp có hoạt động khai thác, xuất bán dầu thô, khí thiên nhiên:
- Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp đối với dầu khí thiên nhiên: Mẫu 02/TNDN-DK.
- Phụ lục nghĩa vụ thuế chi tiết của các nhà thầu: Mẫu 01/PL-DK.
- Báo cáo tài chính năm hoặc báo cáo tài chính tại thời điểm kết thúc hợp đồng dầu khí.
- Hồ sơ quyết toán thuế đối với nhà thầu nước ngoài:
- Chứng nhận cư trú hợp pháp hóa lãnh sự năm quyết toán.
- Xác nhận ký kết trong hợp đồng từ các bên liên quan.
- Tờ khai quyết toán thuế TNDN: Mẫu 03-TNDN.
- Hồ sơ miễn giảm thuế theo quy định pháp luật. Nếu không đầy đủ hồ sơ, doanh nghiệp phải giải trình theo mẫu 03/TNDN.
VI. Cách làm tờ khai quyết toán thuế TNDN 2021
Chúng tôi xin hướng dẫn bạn cách lập tờ khai quyết toán thuế TNDN mẫu 03/TNDN trên phần mềm HTKK, bằng cách thực hiện các bước sau đây:
Bước 1: Chọn mẫu tờ khai và điền thông tin cơ bản
- Đăng nhập vào phần mềm HTKK và chọn nội dung “Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp”.
- Chọn “Quyết toán TNDN năm (03/TNDN)”. Sau đó, phần mềm sẽ hiện bảng “Chọn kỳ tính thuế”.
- Điền năm quyết toán, ví dụ: “năm 2021” và thời gian quyết toán từ ngày 01/01/2021 đến ngày 31/12/2021.
- Chọn danh mục ngành nghề, chẳng hạn như ngành sản xuất, kinh doanh thông thường.
- Phụ lục kê khai: Nếu bạn thuộc ngành sản xuất kinh doanh thông thường, chọn 2 phụ lục cơ bản sau:
- Phụ lục 03-1A/TNDN: Kết quả hoạt động sản kinh doanh (bắt buộc).
- Phụ lục 03-2A/TNDN: Chuyển lỗ từ hoạt động sản xuất kinh doanh khi doanh nghiệp có lãi và chuyển lỗ. Nếu doanh nghiệp có lỗ từ năm trước cần chuyển, cần chọn phụ lục 03-2A.
- Chọn “Đồng ý”. Phần mềm sẽ hiển thị tờ khai quyết toán thuế TNDN.
Sau đó, bạn cần hoàn thiện phụ lục 03-1A/TNDN. Tiếp theo, ấn nút “GHI” và phần mềm HTKK sẽ tự động tổng hợp số liệu và điền vào chỉ tiêu A1 trên tờ khai 03/TNDN.
Bước 2: Hoàn thiện Phụ lục 03-1A/TNDN
- Nếu doanh nghiệp áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư 200, bạn cần lấy số liệu từ:
- Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong Báo cáo tài chính (Mẫu B02-DN).
- Sổ chi tiết tài khoản.
- Nếu doanh nghiệp áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư 133, bạn cần lấy số liệu từ:
- Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong Báo cáo tài chính (Mẫu B02-DN).
- Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu B09 – DNN).
- Sổ chi tiết tài khoản.
VII. Hướng dẫn chi tiết lập phụ lục 03-1A/TNDN
Dưới đây là hướng dẫn chi tiết để lập phụ lục 03-1A/TNDN, trong đó mô tả từng chỉ tiêu cụ thể:
Chỉ tiêu [01] – Doanh thu bán hàng hoá dịch vụ:
Đây là tổng doanh thu của đơn vị kinh doanh trong kỳ tính thuế, bao gồm doanh thu xuất khẩu, doanh thu từ việc bán hàng hoá và dịch vụ cho các đơn vị chế xuất và xuất khẩu tại chỗ, được ghi nhận theo chuẩn mực kế toán về doanh thu.
Chỉ tiêu [02] – Doanh thu bán hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu:
Đây là tổng doanh thu từ hoạt động xuất khẩu hàng hoá và dịch vụ của doanh nghiệp trong kỳ tính thuế, bao gồm cả doanh thu từ việc bán hàng hoá và dịch vụ cho các đơn vị chế xuất và xuất khẩu tại chỗ.
Chỉ tiêu [03] – Các khoản giảm trừ doanh thu:
Giá trị này được tính theo công thức [03] = [04] + [05] + [06] + [07], trong đó lấy số phát sinh tăng bên nợ từ các tài khoản giảm trừ doanh thu.
Chỉ tiêu [04] – Chiết khấu thương mại:
Đây là số tiền chiết khấu thương mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc thanh toán cho khách hàng dựa trên chính sách bán hàng của mình trong kỳ tính thuế. Số liệu cho chỉ tiêu này được lấy từ tài khoản nợ TK 5211.
Chỉ tiêu [05] – Giảm giá hàng bán: Đây là số tiền giảm giá hàng bán của doanh nghiệp trong kỳ tính thuế. Số liệu cho chỉ tiêu này được lấy từ tài khoản nợ TK 5213.
Chỉ tiêu [06] – Giá trị hàng bán bị trả lại: Đây là giá trị hàng hoá đã bán nhưng bị khách hàng trả lại trong kỳ tính thuế. Số liệu cho chỉ tiêu này được lấy từ tài khoản nợ TK 5212.
Chỉ tiêu [07] – Thuế TTĐB, thuế XK, thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
Đây là tổng số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu và thuế giá trị gia tăng mà doanh nghiệp áp dụng phương pháp trực tiếp phải nộp, dựa trên doanh thu trong kỳ tính thuế.
Chỉ tiêu [08] – Doanh thu hoạt động tài chính
Đây là doanh thu thu được từ hoạt động tài chính như lãi từ tiền gửi, tiền vay, tiền bản quyền, thuê tài sản, lợi nhuận cổ tức, bán ngoại tệ và các hoạt động tài chính khác trong kỳ tính thuế.
Chỉ tiêu [09] – Chi phí sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
Chỉ tiêu này bằng tổng của [10] + [11] + [12], thể hiện chi phí sản xuất kinh doanh hàng hóa và dịch vụ của doanh nghiệp trong kỳ tính thuế.
Chỉ tiêu [10] – Giá vốn hàng bán
Đây là giá vốn của hàng hoá, giá sản xuất của thành phẩm và các chi phí trực tiếp khác trong kỳ tính thuế.
Chỉ tiêu [11] – Chi phí bán hàng
Đây là tổng số chi phí bán hàng đã được kết chuyển trong kỳ tính thuế.
Chỉ tiêu [12] – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Đây là chi phí quản lý doanh nghiệp đã được kết chuyển trong kỳ tính thuế.
Chỉ tiêu [13] – Chi phí tài chính
Đây là chi phí liên quan đến hoạt động tài chính như chi phí và lỗ từ đầu tư tài chính, chi phí vay và đi vay vốn, góp vốn liên doanh, giao dịch bán chứng khoán, đầu tư chứng khoán, lỗ từ việc bán ngoại tệ và các khoản chi phí tài chính khác.
Chỉ tiêu [14] – Chi phí lãi tiền vay dùng cho SXKD
Đây là chi phí lãi vay phải trả tính vào chi phí tài chính trong kỳ tính thuế.
Chỉ tiêu [15] – Phần mềm tự động khớp số
Chỉ tiêu này được tính theo công thức [15] = [01] – [03] + [08] – [09] – [13].
Chỉ tiêu [16] – Thu nhập khác
Chỉ tiêu [17] – Chi phí khác
Chỉ tiêu [18] – [18] = [16] – [17]
Chỉ tiêu [19] = [15] + [18]
Chỉ tiêu này sẽ được đưa vào chỉ tiêu A1 trên tờ kê khai 03/TNDN và có thể có giá trị âm.
Bước 3: Cách lập Tờ khai quyết toán thuế 03/TNDN
Dưới đây là hướng dẫn chi tiết để lập tờ khai quyết toán thuế 03/TNDN, bao gồm các lưu ý chung và cách lập các chỉ tiêu trên phần mềm HTKK:
Lưu ý chung:
- Các chỉ tiêu từ B1 – B14: Đây là các chỉ tiêu để điều chỉnh tăng giảm tổng lợi nhuận trước thuế, lưu ý đặc biệt đối với chỉ tiêu B4 – Các khoản chi phí không được trừ.
- Chỉ tiêu C4: Chỉ tiêu này quyết định xem thu nhập tính thuế có giá trị âm hay dương:
- Nếu C4 < 0: Doanh nghiệp không cần nộp thuế TNDN. Nếu đã tạm nộp thuế TNDN từ hoạt động sản xuất kinh doanh trong năm, điền số tiền đã nộp vào ô E1.
- Nếu C4 > 0: Doanh nghiệp có thu nhập tính thuế dương, cần thực hiện các bước sau:
- Nếu doanh nghiệp còn số lỗ chưa chuyển hết từ 5 năm trước gần nhất, thực hiện chuyển lỗ qua phụ lục 03-2A/TNDN và sau đó đưa số liệu lên chỉ tiêu C3.
- Nếu doanh nghiệp không có số lỗ chưa chuyển hoặc đã chuyển lỗ và vẫn có lãi, đưa giá trị dương C4 vào C7/C8/C9 dựa trên mức thuế suất để xác định số tiền thuế TNDN cần nộp tại chỉ tiêu G. Sau đó, hoàn thiện chỉ tiêu E1, H, I và quá trình hoàn thành.
VIII.Cách lập các chỉ tiêu trên tờ khai quyết toán thuế 03/TNDN trên HTKK
Chỉ tiêu [A1] – Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN:
Đây là tổng số lợi nhuận của doanh nghiệp trong kỳ tính thuế. Số liệu sẽ được lấy từ phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh theo từng ngành nghề.
- Nếu doanh nghiệp thuộc ngành sản xuất thương mại, dịch vụ: Số liệu lấy từ chỉ tiêu [19] của phụ lục 03-1A/TNDN.
- Nếu doanh nghiệp thuộc ngành ngân hàng, tín dụng: Số liệu lấy từ chỉ tiêu [16] của phụ lục 03-1B/TNDN.
- Nếu doanh nghiệp là công ty chứng khoán hoặc công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán: Số liệu lấy từ chỉ tiêu [28] của phụ lục 03-1C/TNDN.
Chỉ tiêu [B1] – Điều chỉnh tăng tổng lợi nhuận trước thuế TNDN:
Chỉ tiêu này phản ánh điều chỉnh doanh thu hoặc chi phí theo chế độ kế toán không phù hợp với quy định của Luật thuế TNDN, gây tăng tổng lợi nhuận trước thuế TNDN của doanh nghiệp.
- Chỉ tiêu [B1] = [B2] + [B3] + [B4] + [B5] + [B6] + [B7]
Chỉ tiêu [B2] – Các khoản điều chỉnh tăng doanh thu:
Đây là các khoản điều chỉnh làm tăng doanh thu tính thuế do sự khác biệt giữa quy định của pháp luật về kế toán và thuế, bao gồm các khoản được xác định là doanh thu để tính thuế TNDN theo quy định của Luật thuế TNDN nhưng không được ghi nhận là doanh thu trong kỳ theo chuẩn mực kế toán về doanh thu.
Chỉ tiêu [B3] – Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh giảm:
Chỉ tiêu này phản ánh các chi phí gây ra cho các khoản doanh thu được điều chỉnh giảm khi tính thu nhập chịu thuế trong kỳ theo quy định của Luật thuế TNDN.
Chỉ tiêu [B4] – Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế:
Đây là tổng số các khoản chi phí không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN theo quy định của Luật thuế TNDN.
Chỉ tiêu [B5] – Thuế thu nhập đã nộp cho thu nhập từ nước ngoài:
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số thuế TNDN đã nộp cho thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh và cung cấp dịch vụ ở nước ngoài trong kỳ, dựa trên các biên lai, chứng từ nộp thuế ở nước ngoài. Số liệu lấy từ phụ lục 03-4/TNDN trên tờ khai quyết toán thuế TNDN.
Chỉ tiêu [B6] – Điều chỉnh tăng lợi nhuận do xác định giá thị trường đối với giao dịch liên kết.
Chỉ tiêu [B7] – Các khoản điều chỉnh làm tăng lợi nhuận trước thuế khác:
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số tiền của các điều chỉnh khác (không được điều chỉnh tại các chỉ tiêu từ [B2] đến [B6]) do sự khác biệt giữa chế độ kế toán và Luật thuế TNDN làm tăng tổng thu nhập trước thuế.
Chỉ tiêu [B10] – Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh tăng
Chỉ tiêu này phản ánh các chi phí trực tiếp liên quan đến việc tạo ra các khoản doanh thu điều chỉnh tăng được ghi nhận tại chỉ tiêu [B2].
Chỉ tiêu [B11] – Các khoản điều chỉnh làm giảm lợi nhuận trước thuế khác
Chỉ tiêu này liên quan đến các điều chỉnh khác làm giảm lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp.
Chỉ tiêu [B12] – Tổng thu nhập chịu thuế
Chỉ tiêu này được tính bằng cách cộng tổng lợi nhuận kế toán trước thuế [A1] với chỉ tiêu [B1] và trừ đi chỉ tiêu [B8].
Chỉ tiêu [B13] – Thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuất kinh doanh
Chỉ tiêu này được tính bằng cách trừ chỉ tiêu [B14] từ tổng thu nhập chịu thuế [B12].
Chỉ tiêu [B14] – Thu nhập chịu thuế từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản
Chỉ tiêu này liên quan đến thu nhập chịu thuế từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản.
Chỉ tiêu [C1] – Thu nhập chịu thuế
Chỉ tiêu này phản ánh tổng thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ và thu nhập khác. Số liệu được lấy từ chỉ tiêu [B13].
Chỉ tiêu [C2] – Thu nhập miễn thuế
Chỉ tiêu này liên quan đến thu nhập được miễn thuế.
Chỉ tiêu [C3] – Chuyển lỗ và bù trừ lãi, lỗ
Chỉ tiêu này liên quan đến việc chuyển lỗ và bù trừ lãi, lỗ của doanh nghiệp.
Chỉ tiêu [C3a] – Lỗ trừ hoạt động sản xuất kinh doanh được chuyển trong kỳ
Chỉ tiêu này liên quan đến việc trừ lỗ từ hoạt động sản xuất kinh doanh được chuyển trong kỳ.
Chỉ tiêu [C3b] – Lỗ từ chuyển nhượng bất động sản được bù trừ với lãi từ hoạt động sản xuất kinh doanh
Chỉ tiêu này liên quan đến việc bù trừ lỗ từ chuyển nhượng bất động sản với lãi từ hoạt động sản xuất kinh doanh.
Chỉ tiêu [C4] – Thu nhập tính thuế
Chỉ tiêu này được tự động cập nhật bởi phần mềm.
Chỉ tiêu [C5] – Trích lập quỹ khoa học công nghệ (nếu có)
Chỉ tiêu này liên quan đến việc trích lập quỹ khoa học công nghệ, số liệu tự động cập nhật từ phụ lục 02.
Chỉ tiêu [C6] – Thu nhập tính thuế sau khi đã trích lập quỹ khoa học công nghệ
Chỉ tiêu này được tính bằng cách trừ chỉ tiêu [C5] từ chỉ tiêu [C4].
Chỉ tiêu [C7] – Thu nhập tính thuế tính theo thuế suất 22%
Chỉ tiêu này áp dụng với các doanh nghiệp Việt Nam có doanh thu năm từ 20 tỷ đồng trở lên.
Chỉ tiêu [C8] – Thu nhập tính thuế tính theo thuế suất 20%
Chỉ tiêu này áp dụng với các doanh nghiệp có tổng doanh thu năm không quá 20 tỷ đồng.
Chỉ tiêu [C9] – Thu nhập tính thuế theo thuế suất không ưu đãi
Chỉ tiêu này liên quan đến thuế suất không ưu đãi áp dụng cho thu nhập tính thuế.
Chỉ tiêu [C9a] – Thuế suất không ưu đãi khác (%)
Chỉ tiêu này liên quan đến thuế suất không ưu đãi khác, ví dụ như hoạt động khai thác, kinh doanh các mỏ tài nguyên quý hiếm.
Chỉ tiêu [C10] – Thuế TNDN từ hoạt động sản xuất kinh doanh tính theo thuế suất không ưu đãi
Chỉ tiêu này được tính bằng công thức [C10] = (C7 x 22%) + (C8 x 20%) + (C9 x C9a).
Chỉ tiêu [C11] – Thuế TNDN chênh lệch do áp dụng mức thuế suất ưu đãi
Chỉ tiêu này liên quan đến thuế TNDN chênh lệch do áp dụng mức thuế suất ưu đãi.
Chỉ tiêu [C12] – Thuế TNDN được miễn, giảm trong kỳ
Chỉ tiêu này liên quan đến thuế TNDN được miễn, giảm trong kỳ.
Chỉ tiêu [C13] – Số thuế TNDN được miễn, giảm theo Hiệp định
Chỉ tiêu này liên quan đến số thuế TNDN được miễn, giảm theo Hiệp định.
Chỉ tiêu [C14] – Số thuế được miễn, giảm không theo Luật thuế TNDN
Chỉ tiêu này liên quan đến số thuế được miễn, giảm không theo Luật thuế TNDN.
Chỉ tiêu [C15] – Số thuế thu nhập đã nộp ở nước ngoài được trừ trong kỳ tính thuế
Chỉ tiêu này liên quan đến việc trừ số thuế thu nhập đã nộp ở nước ngoài trong kỳ tính thuế.
Chỉ tiêu [C16] – Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh
Chỉ tiêu này được tính bằng cách trừ chỉ tiêu [C11], [C12], và [C15] từ chỉ tiêu [C10].
Chỉ tiêu [D] – Tổng số thuế TNDN phải nộp
Chỉ tiêu này được tính bằng cách cộng tổng thuế TNDN từ hoạt động sản xuất kinh doanh [D1], thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản [D2], và các khoản thuế TNDN phải nộp khác [D3].
Chỉ tiêu [D1] – Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh
Chỉ tiêu này được tính bằng chỉ tiêu [C16].
Chỉ tiêu [D2] – Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản
Chỉ tiêu này được tính căn cứ vào chỉ tiêu [15] từ phụ lục 03-5/TNDN kèm theo Tờ khai quyết toán thuế TNDN.
Chỉ tiêu [D3] – Thuế TNDN phải nộp khác (nếu có)
Chỉ tiêu này liên quan đến các khoản thuế TNDN phải nộp khác ngoài thuế TNDN từ hoạt động sản xuất kinh doanh và hoạt động chuyển nhượng bất động sản.
Chỉ tiêu [E] – Số thuế TNDN đã tạm nộp trong năm
Chỉ tiêu này được tự động cập nhật bằng công thức [E] = [E1] + [E2] + [E3].
Chỉ tiêu [E1] – Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh
Chỉ tiêu này liên quan đến thuế TNDN từ hoạt động sản xuất kinh doanh.
Chỉ tiêu [E2] – Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản
Chỉ tiêu này liên quan đến thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản.
Chỉ tiêu [E3] – Thuế TNDN phải nộp khác (nếu có)
Chỉ tiêu này liên quan đến các khoản thuế TNDN phải nộp khác ngoài thuế TNDN từ hoạt động sản xuất kinh doanh và hoạt động chuyển nhượng bất động sản.
IX.Kết quả thuế TNDN và các chỉ tiêu liên quan
Chỉ tiêu [G] – Tổng số thuế TNDN còn phải nộp
Chỉ tiêu này được tính bằng cách cộng tổng số thuế TNDN từ hoạt động sản xuất kinh doanh ([D1]) và thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản ([D2]), sau đó trừ đi tổng số thuế TNDN đã tạm nộp trong năm ([E]).
Chỉ tiêu [G1] – Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh
Chỉ tiêu này được tính bằng sự chênh lệch giữa tổng số thuế TNDN từ hoạt động sản xuất kinh doanh ([D1]) và thuế TNDN đã tạm nộp từ hoạt động sản xuất kinh doanh ([E1]).
Chỉ tiêu [G2] – Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản
Chỉ tiêu này được tính bằng sự chênh lệch giữa tổng số thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản ([D2]) và thuế TNDN đã tạm nộp từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản ([E2]).
Chỉ tiêu [G3] – Thuế TNDN phải nộp khác (nếu có)
Chỉ tiêu này liên quan đến các khoản thuế TNDN phải nộp khác ngoài thuế TNDN từ hoạt động sản xuất kinh doanh và hoạt động chuyển nhượng bất động sản. Nó được tính bằng sự chênh lệch giữa tổng số thuế TNDN phải nộp khác ([D3]) và thuế TNDN đã tạm nộp khác ([E3]).
Chỉ tiêu [H] – 20% số thuế TNDN phải nộp
Chỉ tiêu này không được cung cấp chi tiết trong đoạn văn, vui lòng cung cấp thông tin thêm.
Chỉ tiêu [I] – Chênh lệch số thuế TNDN còn phải nộp với 20% số thuế TNDN phải nộp
Chỉ tiêu này được tính bằng sự chênh lệch giữa tổng số thuế TNDN còn phải nộp ([G]) và 20% số thuế TNDN phải nộp ([H]).
Chỉ tiêu [M] – Tiền chậm nộp của khoản chênh lệch từ 20% trở lên đến hết hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế TNDN
Chỉ tiêu này liên quan đến số tiền phạt nộp chậm của khoản chênh lệch thuế TNDN từ 20% trở lên đến hết hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế TNDN. Trường hợp đã kê khai và nộp thuế theo quyết toán trước thời hạn, số tiền phạt tính đến ngày nộp thuế.
Chỉ tiêu [M2] – Số tiền chậm nộp
Chỉ tiêu này được tính bằng sự chênh lệch giữa số thuế TNDN còn phải nộp ([G]) và 20% số thuế TNDN phải nộp ([H]).
Chỉ tiêu G
Nếu chỉ tiêu G > 0, đồng nghĩa với việc doanh nghiệp cần nộp thêm số tiền thuế TNDN. Nếu chỉ tiêu G < 0, đồng nghĩa với việc doanh nghiệp đã nộp thừa số tiền thuế TNDN, có thể được hoàn thuế hoặc chuyển sang kỳ sau.
Chỉ tiêu I
Nếu chỉ tiêu I > 0, đồng nghĩa với việc doanh nghiệp phải trả số tiền phạt nộp chậm.
X. Giải đáp vướng mắc về khai thuế theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC
Câu hỏi: Doanh nghiệp có doanh thu từ nước ngoài cần kê khai thuế, nộp thuế TNDN như thế nào? Đáp: Doanh nghiệp có doanh thu từ nước ngoài cần kê khai và nộp thuế TNDN cho thu nhập tính thuế, bao gồm cả doanh thu từ nước ngoài, theo quy định của Nghị định số 126 và Luật quản lý Thuế.
Câu hỏi: DN điều chỉnh báo cáo các năm trước: BCTC và quyết toán thì áp dụng theo thông tư cũ hay Thông tư 80? Đáp: Đối với việc điều chỉnh báo cáo các năm trước, bao gồm Báo cáo tài chính và quyết toán, áp dụng theo quy định của Thông tư số 80/2021/TT-BTC.
Câu hỏi: Doanh nghiệp được giảm 30% thuế TNDN kê khai trên HTKK như nào? Đáp: Khi lập hồ sơ khai thuế, doanh nghiệp kê khai số thuế TNDN được giảm trên hồ sơ khai quyết toán thuế TNDN và trên phụ lục thuế TNDN được giảm, theo quy định của Nghị định số 92/2021/NĐ-CP ngày 27/10/2021 của Chính phủ.
Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp là một quá trình quan trọng và phức tạp, đòi hỏi sự hiểu biết và tuân thủ đúng quy định thuế. Hướng dẫn quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp theo Thông tư 80 đã cung cấp một nguồn tư liệu đáng tin cậy và chi tiết để hỗ trợ các doanh nghiệp trong việc thực hiện quyết toán thuế một cách chính xác và hiệu quả.
Bằng cách áp dụng hướng dẫn này, doanh nghiệp có thể tránh những sai sót phổ biến trong quyết toán thuế, đảm bảo tuân thủ quy định thuế mới nhất và tránh các rủi ro pháp lý. Hướng dẫn cung cấp các mẹo quan trọng và ví dụ minh họa giúp doanh nghiệp nắm bắt các quy định và thực hiện quyết toán thuế một cách chính xác.
Với sự hỗ trợ từ hướng dẫn quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp Thông tư 80, doanh nghiệp có thể tăng cường sự tự tin và hiệu quả trong quá trình quyết toán thuế. Điều này giúp đảm bảo tuân thủ đúng quy định thuế, tối ưu hóa quyết toán thuế và đồng thời giảm thiểu rủi ro pháp lý trong hoạt động kinh doanh của mình.