Thuế là gì? Cách nộp sau khi thành lập công ty doanh nghiệp

Thuế là gì? Cách nộp sau khi thành lập công ty doanh nghiệp

Khi thành lập và hoạt động một công ty, chúng ta không thể tránh khỏi việc phải đối mặt với các nghĩa vụ thuế. Nhưng thực tế là nhiều người vẫn chưa hiểu rõ về thuế là gì và quy trình nộp thuế doanh nghiệp sau khi thành lập công ty. Điều này có thể gây ra những bối rối và khó khăn trong việc tuân thủ các quy định thuế, đồng thời ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh và tài chính của công ty.

Bạn có băn khoăn về thuế là gì và cách nộp thuế sau khi thành lập công ty? Bạn lo lắng về khả năng tuân thủ các quy định thuế và tác động của việc không đáp ứng đúng các nghĩa vụ thuế? Bạn cần tìm hiểu thông tin chi tiết và đáng tin cậy về quy trình nộp thuế doanh nghiệp?

Chúng tôi sẽ giúp bạn giải quyết các vấn đề trên. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ giải thích rõ về thuế, định nghĩa thuế là gì và cung cấp thông tin chi tiết về quy trình nộp thuế doanh nghiệp sau khi thành lập công ty. Bạn sẽ hiểu rõ về các nghĩa vụ thuế của công ty và quy định cần tuân thủ. Chúng tôi sẽ cung cấp hướng dẫn và giải đáp những thắc mắc phổ biến để bạn có thể tự tin và chính xác trong việc nộp thuế doanh nghiệp của mình.

Hãy tiếp tục đọc để tìm hiểu và giải đáp các vấn đề liên quan đến thuế doanh nghiệp sau khi thành lập công ty.

Thuế là gì? Cách nộp sau khi thành lập công ty doanh nghiệp

THUẾ LÀ GÌ VÀ VAI TRÒ CỦA NHÀ NƯỚC

Thuế là gì? Cách nộp sau khi thành lập công ty doanh nghiệp

1. Thuế: Nghĩa vụ tài chính của cá nhân và tổ chức

Thuế là khoản nộp bắt buộc mà cá nhân và tổ chức phải thực hiện theo quy định pháp luật, không được hoàn trả trực tiếp cho người nộp thuế. Đây là một khái niệm phổ biến nhưng nhiều người vẫn thắc mắc về mục đích và vai trò của thuế.

2. Tác dụng của thuế: Duy trì và phát triển xã hội

Thuế đóng vai trò quan trọng trong việc tài trợ hoạt động và nhiệm vụ của các cơ quan nhà nước, đảm bảo ổn định và phát triển xã hội. Cụ thể, thuế có hai loại chính:

Thuế bình thường: Đảm bảo ngân sách và điều tiết thu nhập xã hội

Thuế bình thường được sử dụng để thu ngân sách và điều tiết thu nhập xã hội. Đây là nguồn kinh phí quan trọng để duy trì và hoạt động các cơ quan nhà nước, đáp ứng nhu cầu và yêu cầu của xã hội.

Thuế đặc biệt: Đáp ứng mục đích đặc biệt

Thuế đặc biệt được áp dụng để đáp ứng các mục đích đặc biệt. Ví dụ, thuế tiêu thụ đặc biệt áp dụng cho rượu, bia, thuốc lá, ô tô nhập khẩu nhằm hạn chế tiêu thụ cá nhân các sản phẩm này. Ngoài ra, phí thủy lợi được thu để huy động tài chính cho phát triển, nâng cấp hệ thống tưới tiêu và điều tiết nguồn nước ở địa phương.

3. Quy trình nộp thuế sau khi thành lập công ty

Sau khi hoàn tất quy trình đăng ký thành lập công ty và được cấp giấy phép kinh doanh và mã số thuế từ Sở Kế hoạch và Đầu tư, doanh nghiệp cần thực hiện hồ sơ khai thuế ban đầu và nộp các khoản thuế theo quy định của cơ quan thuế. Đây là bước quan trọng để tuân thủ pháp luật và đóng góp cho ngân sách quốc gia.

CÁC LOẠI THUẾ DOANH NGHIỆP PHẢI NỘP SAU KHI THÀNH LẬP

Thuế là gì? Cách nộp sau khi thành lập công ty doanh nghiệp

1. Lệ phí (thuế) môn bài

Thuế môn bài được thay thế bằng lệ phí môn bài từ năm 2017. Đây là khoản thuế bắt buộc doanh nghiệp phải nộp hàng năm. Có những điểm quan trọng cần lưu ý về lệ phí môn bài:

  • Đối tượng nộp lệ phí môn bài: Các thành phần kinh tế theo quy định tại Nghị định 139/2016/NĐ-CP.
  • Đối tượng miễn lệ phí môn bài: Được điều chỉnh theo Nghị định 22/2020/NĐ-CP.
  • Mức thuế và thời hạn nộp: Phụ thuộc vào thời gian đăng ký doanh nghiệp và mức doanh thu, thuế môn bài được xác định theo các bậc thuế khác nhau, từ 300.000 đồng/năm đến 3.000.000 đồng/năm.
  • Lưu ý: Sau khi được cấp giấy phép kinh doanh, doanh nghiệp cần nộp tờ khai lệ phí môn bài cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

2. Thuế giá trị gia tăng (Thuế GTGT)

Thuế giá trị gia tăng (VAT) là phần chênh lệch giữa VAT mua vào và VAT bán ra. Để tính số tiền thuế GTGT phải nộp, doanh nghiệp cần xác định phương pháp kê khai thuế GTGT:

  • Kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ: Nếu VAT đầu ra lớn hơn VAT đầu vào, doanh nghiệp phải nộp phần chênh lệch. Ngược lại, nếu VAT đầu ra nhỏ hơn VAT đầu vào, doanh nghiệp được khấu trừ phần chênh lệch.
  • Kê khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp: Có hai cách tính theo phương pháp này.
    • Cách 1: Kê khai theo phương pháp trực tiếp trên doanh thu. Thuế GTGT được xác định dựa trên ngành nghề kinh doanh thực tế tại doanh nghiệp.
    • Cách 2: Kê khai theo phương pháp trực tiếp trên GTGT. Áp dụng cho doanh nghiệp có hoạt động mua bán, chế tác vàng bạc, đá quý. Thuế GTGT được tính dựa trên giá trị tăng thêm.

Khi đăng ký thành lập, doanh nghiệp cần chọn phương pháp kê khai thuế GTGT phù hợp. Viện Luật cung cấp dịch vụ tư vấn miễn phí về vấn đề này hoặc bạn có thể tìm hiểu chi tiết ưu, nhược điểm của từng phương pháp trong bài viết dưới đây.

 3. Thuế thu nhập doanh nghiệp (Thuế TNDN)

Thuế là gì? Cách nộp sau khi thành lập công ty doanh nghiệp

Thuế TNDN là loại thuế được thu trên lợi nhuận cuối cùng của doanh nghiệp sau khi trừ đi các chi phí hợp lý. Đây là một loại thuế phải nộp bắt buộc đối với tất cả cá nhân, tổ chức và cơ sở sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập phát sinh.

Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp

Để tính toán thuế TNDN, ta cần biết lợi nhuận sau khi trừ các chi phí. Ví dụ:

Công ty Kế toán Viện Luật có tổng doanh thu bán hàng trong năm 2019 là 100.000.000 đồng. Trong đó:

  • Giá vốn hàng hóa là 70.000.000 đồng.
  • Chi phí bán hàng là 5.000.000 đồng.
  • Chi phí quản lý doanh nghiệp là 3.000.000 đồng.

Lợi nhuận của công ty Kế toán Viện Luật được tính bằng cách trừ doanh thu, giá vốn và các chi phí khác: 100.000.000 – 70.000.000 – 5.000.000 – 3.000.000 = 22.000.000 đồng.

Vậy thuế TNDN phải nộp của công ty Kế toán Viện Luật là 22.000.000 x 20% = 4.400.000 đồng.

Lưu ý: Việc xác định các chi phí hợp lý phụ thuộc vào tình hình sản xuất kinh doanh và ngành nghề cụ thể của từng doanh nghiệp.

4. Thuế thu nhập cá nhân (Thuế TNCN)

Thuế TNCN là loại thuế mà doanh nghiệp phải nộp thay cho người lao động. Thuế này được tính theo tháng và kê khai theo tháng hoặc quý, nhưng quyết toán cuối cùng được thực hiện theo năm.

Cách tính thuế thu nhập cá nhân

Để tính thuế TNCN, cần biết thu nhập chịu thuế và các khoản giảm trừ.

Thu nhập chịu thuế TNCN = Thu nhập chịu thuế TNCN – Các khoản giảm trừ.

Các khoản giảm trừ thuế thu nhập cá nhân bao gồm:

  • Giảm trừ gia cảnh:
    • Đối với bản thân: 11.000.000 đồng/người/tháng.
    • Đối với người phụ thuộc: 4.400.000 đồng/người/tháng.
  • Các khoản bảo hiểm bắt buộc: bao gồm bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và bảo hiểm nghề nghiệp trong một số lĩnh vực đặc biệt.

Ví dụ:

Một nhân viên có các thông tin sau:

  • Lương cơ bản: 15.000.000 đồng.
  • Tiền phụ cấp ăn trưa: 730.000 đồng.
  • Tiền thưởng: 3.500.000 đồng.
  • Các khoản bảo hiểm phải nộp: 15.000.000 x 10.5% = 1.575.000 đồng.
  • Giảm trừ bản thân: 11.000.000 đồng.
  • Đăng ký 1 người phụ thuộc: 4.400.000 đồng.

Từ đó, ta có:

  • Thu nhập chịu thuế TNCN của nhân viên = 15.000.000 + 3.500.000 – 730.000 = 17.770.000 đồng.
  • Thu nhập tính thuế TNCN của nhân viên = 17.770.000 – 11.000.000 – 4.400.000 – 1.575.000 = 795.000 đồng.
  • Thuế TNCN phải nộp = 795.000 x 5% = 39.750 đồng.

CÂU HỎI THƯỜNG GẶP VỀ CÁC LOẠI THUẾ PHẢI NỘP SAU KHI THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP

Thuế là gì? Cách nộp sau khi thành lập công ty doanh nghiệp

1. Các loại thuế doanh nghiệp phải nộp trong năm là gì?

Trong Việt Nam, sau khi thành lập doanh nghiệp, có 4 loại thuế mà doanh nghiệp phải nộp bao gồm: lệ phí môn bài, thuế GTGT, thuế TNDN và thuế TNCN. Tùy vào ngành nghề kinh doanh, mỗi doanh nghiệp sẽ có nghĩa vụ với từng loại thuế khác nhau.

2. Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp

Thuế TNDN được tính bằng công thức sau: Thuế TNDN phải nộp = Giá tính thuế TNDN x Thuế suất.

3. Cách tính thuế giá trị gia tăng

Để tính thuế GTGT, doanh nghiệp cần xác định phương pháp kê khai là khấu trừ hay trực tiếp. Công thức tính thuế GTGT cụ thể:

  • Theo phương pháp khấu trừ: Thuế GTGT = Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào.
  • Theo phương pháp trực tiếp trên doanh thu: Thuế GTGT = Giá trị hàng hóa bán ra x Thuế suất thuế GTGT.
  • Theo phương pháp trực tiếp trên GTGT: Thuế GTGT = 10% của giá trị tăng thêm.

4. Các khoản giảm trừ thuế TNCN gồm những gì?

Các khoản giảm trừ thuế TNCN bao gồm giảm trừ gia cảnh và các khoản bảo hiểm bắt buộc như BHXH, BHYT, BHTN và bảo hiểm nghề nghiệp đối với một số ngành nghề đặc thù. Giảm trừ gia cảnh quy định như sau:

  • Bản thân: 11.000.000đ/người/tháng.
  • Người phụ thuộc: 4.400.000đ/người/tháng.

5. Nộp thuế doanh nghiệp ở đâu?

Doanh nghiệp có thể nộp thuế trực tiếp tại kho bạc nhà nước, cơ quan quản lý thuế, ngân hàng thương mại hoặc tổ chức tín dụng, hoặc thực hiện giao dịch điện tử thông qua chữ ký số.

6. Các phương pháp kê khai thuế GTGT là gì?

Có 2 phương pháp kê khai thuế GTGT là phương pháp khấu trừ và phương pháp trực tiếp. Phương pháp trực tiếp sẽ được tính theo 2 cách: trực tiếp trên doanh thu và trực tiếp trên GTGT.

Thuế là gì? Cách nộp sau khi thành lập công ty doanh nghiệp

Thuế là một khái niệm quan trọng mà các doanh nghiệp cần hiểu và tuân thủ sau khi thành lập công ty. Đây là một khoản tiền mà doanh nghiệp phải đóng góp cho ngân sách quốc gia để hỗ trợ hoạt động và phát triển chung của đất nước. Việc nộp thuế đúng hạn và đúng quy định là trách nhiệm của mỗi công ty để đảm bảo tuân thủ pháp luật và tránh các hậu quả pháp lý.

Quy trình nộp thuế doanh nghiệp sau khi thành lập công ty có thể có nhiều bước và yêu cầu khác nhau tùy thuộc vào quy định của từng quốc gia và lĩnh vực kinh doanh. Việc tìm hiểu và áp dụng đúng các quy định thuế sẽ giúp doanh nghiệp tránh rủi ro pháp lý và phát triển bền vững trong môi trường kinh doanh. Hãy đảm bảo rằng công ty của bạn luôn tuân thủ các quy định thuế và tìm hiểu kỹ về quy trình nộp thuế doanh nghiệp.

Đánh giá post

Để lại một bình luận

error: Content is protected !!