Khi doanh nghiệp mở rộng hoạt động kinh doanh sang các tỉnh khác, việc kê khai thuế GTGT cho địa điểm kinh doanh khác tỉnh trở nên phức tạp và đòi hỏi sự am hiểu về quy định thuế. Đây là một thách thức đáng kể đối với các chủ doanh nghiệp và nhân viên kế toán.
Việc không nắm rõ quy trình và các yêu cầu về kê khai thuế GTGT cho địa điểm kinh doanh ở tỉnh khác có thể dẫn đến những vấn đề nghiêm trọng. Các doanh nghiệp có thể gặp rủi ro phạt vi phạm thuế, gây mất thời gian và công sức cho việc điều chỉnh, cũng như làm mất đi sự tin tưởng của cơ quan thuế và đối tác kinh doanh.
Để giúp các doanh nghiệp giải quyết vấn đề này, chúng tôi cung cấp một hướng dẫn chi tiết về cách kê khai thuế GTGT cho địa điểm kinh doanh khác tỉnh. Bằng cách tận dụng kinh nghiệm và kiến thức sâu rộng về lĩnh vực này, chúng tôi sẽ giúp bạn hiểu rõ quy trình kê khai thuế, các biểu mẫu cần điền và các yêu cầu liên quan.
Thông qua các bước rõ ràng và minh bạch, chúng tôi sẽ giúp bạn tránh các sai sót phổ biến và đảm bảo tuân thủ đúng quy định thuế. Bằng cách áp dụng những phương pháp và chiến lược chính xác, bạn sẽ có thể xử lý việc kê khai thuế GTGT cho địa điểm kinh doanh khác tỉnh một cách hiệu quả, tiết kiệm thời gian và đảm bảo tuân thủ đúng quy định pháp luật thuế.
Hãy để chúng tôi đồng hành cùng bạn trong quá trình này và giúp bạn vượt qua những thách thức liên quan đến kê khai thuế GTGT cho địa điểm kinh doanh khác tỉnh.
I. CĂN CỨ PHÁP LÝ
Quy định về kê khai thuế GTGT cho địa điểm kinh doanh khác tỉnh
Để hiểu rõ quy trình kê khai thuế GTGT cho địa điểm kinh doanh khác tỉnh, chúng ta cần tham khảo Nghị định 126/2020/NĐ-CP và Thông tư 80/2021/TT-BTC. Từ ngày 01/01/2022, Thông tư 80/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính chính thức có hiệu lực, mang đến những điểm mới cần lưu ý khi kê khai thuế GTGT đối với doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh khác tỉnh, thành phố nơi đặt trụ sở chính.
Sau đây, chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn về các trường hợp cụ thể về cách kê khai thuế GTGT cho địa điểm kinh doanh khác tỉnh.
II. CÁC TRƯỜNG HỢP KÊ KHAI THUẾ GTGT CHO ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH KHÁC TỈNH
Đối với doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh khác tỉnh, thành phố nơi đặt trụ sở chính, chúng ta có 3 trường hợp kê khai thuế GTGT như sau:
1. Kê khai tại nơi có hoạt động kinh doanh khác tỉnh
Theo Khoản 1 Điều 11 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, các hoạt động kinh doanh sau đây phải kê khai thuế GTGT tại địa điểm có hoạt động kinh doanh khác tỉnh:
- Hoạt động xây dựng dự án đầu tư thuộc diện được hoàn thuế GTGT.
- Hoạt động chuyển nhượng bất động sản của dự án đầu tư cơ sở hạ tầng, nhà để chuyển nhượng.
- Hoạt động sản xuất điện.
2. Kê khai chung với trụ sở chính, đồng thời phân bổ số thuế phải nộp cho địa bàn tỉnh nơi có hoạt động sản xuất kinh doanh
Theo Khoản 1 Điều 13 Thông tư 80/2021/TT-BTC, các hoạt động kinh doanh sau đây phải kê khai thuế GTGT chung với trụ sở chính và phân bổ số thuế phải nộp cho địa bàn tỉnh nơi có hoạt động sản xuất kinh doanh:
- Hoạt động kinh doanh xổ số điện toán.
- Hoạt động chuyển nhượng bất động sản (trừ dự án đầu tư cơ sở hạ tầng, nhà để chuyển nhượng).
- Hoạt động xây dựng (trừ trường hợp không thành lập đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh tại địa bàn đó và giá trị công trình xây dựng (bao gồm cả thuế VAT) dưới 1 tỷ đồng).
- Đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh là cơ sở sản xuất (bao gồm cả cơ sở gia công, lắp ráp) trừ cơ sở sản xuất điện và nếu cơ sở sản xuất này của doanh nghiệp siêu nhỏ thì cũng không phải nộp Bảng phân bổ.
- Hoạt động của nhà máy thuỷ điện nằm ở nhiều tỉnh.
3. CÁC TRƯỜNG HỢP KÊ KHAI THUẾ GTGT TẬP TRUNG TẠI TRỤ SỞ CHÍNH VÀ KHÔNG PHẢI NỘP BẢNG PHÂN BỔ SỐ THUẾ PHẢI NỘP
Trong trường hợp không thuộc hai trường hợp kê khai thuế GTGT trước đó, các loại hình kinh doanh sẽ kê khai thuế GTGT tập trung tại trụ sở chính mà không cần phân bổ số thuế.
Ví dụ: Các hoạt động kinh doanh như thực phẩm, buôn bán, quần áo và các hoạt động tương tự sẽ được hạch toán phụ thuộc và kê khai tập trung tại trụ sở chính.
Kê khai thuế GTGT riêng của địa điểm kinh doanh
Đối với địa điểm kinh doanh như nhà máy sản xuất điện hoặc địa điểm xây dựng dự án đầu tư thuộc diện được hoàn thuế GTGT, việc kê khai thuế GTGT sẽ được thực hiện tại cơ quan thuế quản lý địa điểm kinh doanh.
Kê khai thuế GTGT của địa điểm kinh doanh chung với trụ sở chính
Trong trường hợp địa điểm kinh doanh như nơi diễn ra hoạt động xổ số điện toán hoặc là nhà máy, cơ sở sản xuất (trừ nhà máy sản xuất điện và địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp siêu nhỏ), việc kê khai thuế GTGT sẽ được thực hiện chung với trụ sở chính. Đồng thời, trụ sở chính sẽ lập bảng phân bổ thuế cho địa điểm kinh doanh.
Kê khai thuế GTGT của địa điểm kinh doanh chung với trụ sở chính và không phải nộp bảng phân bổ thuế
Các trường hợp khác, trừ các đối tượng đã được nêu trên, khi địa điểm kinh doanh chung với trụ sở chính và trụ sở chính không phải nộp bảng phân bổ thuế cho địa điểm kinh doanh, việc kê khai thuế GTGT sẽ được thực hiện theo quy định.
Ví dụ: Khi địa điểm kinh doanh là kho để hàng, cửa hàng bán quần áo và các hoạt động tương tự.
III. PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THUẾ GTGT CỦA TỪNG TRƯỜNG HỢP
1. Kê khai tại cơ quan thuế quản lý địa điểm kinh doanh
Để kê khai thuế cho địa điểm kinh doanh khác tỉnh, doanh nghiệp sẽ thực hiện qua tài khoản thuế điện tử của trụ sở chính, vì hiện tại cơ quan thuế không cấp mã số thuế 13 cho địa điểm kinh doanh khác tỉnh. Tuy nhiên, để nộp tờ khai thuế GTGT cho cơ quan thuế quản lý địa điểm kinh doanh khác tỉnh, doanh nghiệp cần đăng ký địa bàn vãng lai.
Cách đăng ký địa bàn vãng lai:
- Đăng nhập tài khoản doanh nghiệp trên trang https://thuedientu.gdt.gov.vn/ (tài khoản thuế của trụ sở chính).
- Chọn Khai Thuế → Đăng ký địa bàn vãng lai → Chọn cơ quan thuế đăng ký địa bàn vãng lai (là cơ quan thuế quản lý địa điểm kinh doanh khác tỉnh).
- Chọn “Đăng ký”.
- Sau khi đăng ký địa bàn vãng lai, doanh nghiệp đăng ký tờ khai vãng lai cần nộp.
- Tiến hành nộp tờ khai như bình thường.
2. Kê khai thuế GTGT cho địa điểm kinh doanh khác tỉnh khai tập trung tại trụ sở chính đồng thời nộp bảng phân bổ thuế
2.1 Đối với địa điểm kinh doanh là nơi diễn ra hoạt động xổ số điện toán
2.1.1. Các tính số thuế phân bổ
Số thuế GTGT phải nộp tại từng địa điểm được tính theo công thức: Số thuế GTGT phải nộp tại từng địa điểm = (Tổng số thuế GTGT phải nộp) x (Doanh thu bán vé của từng địa điểm) / (Tổng doanh thu bán vé)
Ví dụ:
- Tổng doanh thu bán vé trong kỳ: 100.000.000;
- Doanh thu của địa điểm kinh doanh là: 40.000.000;
- Tổng số thuế GTGT phải nộp trong kỳ: 5.000.000;
- Thuế GTGT phân bổ cho địa điểm kinh doanh: 5.000.000 x (40.000.000 / 100.000.000) = 2.000.000.
2.1.2. Cách lập tờ khai thuế GTGT
Người nộp thuế khai thuế GTGT tập trung tại trụ sở chính và nộp hồ sơ khai thuế theo mẫu 01/GTGT, kèm phụ lục 01-3/GTGT (Bảng phân bổ số thuế GTGT phải nộp đối với hoạt động kinh doanh xổ số điện toán).
(Mẫu 01-3_GTGT)
2.2 Đối với địa điểm kinh doanh là nhà máy, cơ sở sản xuất:
2.2.1. Các tính số thuế phân bổ
➤ Phương pháp 1:
Số thuế GTGT phải nộp tại từng địa điểm được tính bằng công thức: Số thuế GTGT phải nộp tại từng địa điểm = Doanh thu (chưa gồm VAT) x Tỷ lệ phân bổ
Trong đó:
- Tỷ lệ phân bổ đối với địa điểm kinh doanh sản xuất hàng hóa chịu thuế suất 10% là 2%.
- Tỷ lệ phân bổ đối với địa điểm kinh doanh sản xuất hàng hóa chịu thuế suất VAT 5% là 1%.
Doanh thu được hiểu là doanh thu thực tế trong kỳ của sản phẩm sản xuất ra. Trong trường hợp địa điểm kinh doanh không trực tiếp bán hàng mà chỉ điều chuyển sản phẩm cho các cơ sở khác, doanh thu sẽ được xác định bằng giá thành sản xuất sản phẩm.
➤ Phương pháp 2: Nếu tổng số thuế GTGT phân bổ cho từng địa phương xác định theo phương pháp 1 lớn hơn số thuế GTGT phải nộp tại trụ sở chính, thì doanh nghiệp sẽ tính theo phương pháp 2. Cụ thể:
Số thuế GTGT phải nộp tại từng địa điểm = Tổng thuế GTGT phải nộp x Tỷ lệ % doanh thu (chưa gồm VAT) của sản phẩm sản xuất tại từng địa điểm
Ví dụ 1: Công ty sản xuất A có trụ sở tại TP. Hồ Chí Minh và 1 địa điểm kinh doanh là nhà máy sản xuất tại Hà Nội. Trong kỳ khai thuế 1/2022, doanh thu hàng hoá chịu thuế suất 5% của địa điểm kinh doanh tại Hà Nội là 200 triệu, doanh thu hàng hoá chịu thuế suất 10% của Hà Nội là 300 triệu; số thuế GTGT phải nộp của cả Công ty là 100 triệu đồng. → Tính thuế phân bổ theo phương pháp 1:
- Số thuế phải nộp của Hà Nội: 200 x 1% + 300 x 2% = 8 triệu (nhỏ hơn 100 triệu đồng);
- Số thuế phải nộp của trụ sở chính sẽ là: 100 – 8 = 92 triệu đồng.
Ví dụ 2: Tương tự như ví dụ trên nhưng trong kỳ khai thuế 1/2022, doanh thu hàng hoá chịu thuế suất 5% của địa điểm kinh doanh tại Hà Nội là 200 triệu, doanh thu hàng hoá chịu thuế suất 10% của Hà Nội là 300 triệu. Số thuế GTGT phải nộp của cả Công ty A là 5 triệu đồng. Tổng doanh thu của Công ty A trong kỳ kế toán là 1.000 triệu đồng. → Tính thuế phân bổ theo phương pháp 1:
- Số thuế phải nộp của Hà Nội: 200 x 1% + 300 x 2% = 8 triệu (lớn hơn số thuế phải nộp của cả công ty – 5 triệu đồng);
- Số thuế phải nộp của Hà Nội: 5 x (200 + 300) / 1000 = 2.5 triệu;
- Số thuế phải nộp của trụ sở chính: 5 – 2.5 = 2.5 triệu.
2.2.2. Cách lập tờ khai thuế GTGT
Người nộp thuế khai thuế GTGT tập trung tại trụ sở chính và nộp hồ sơ khai thuế theo mẫu 01/GTGT, kèm phụ lục 01-6/GTGT.
(Mẫu 01-6_GTGT (CSSX))
IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN KÊ KHAI THUẾ GTGT CHO ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH KHÁC TỈNH
- Địa điểm kinh doanh khác tỉnh nào thì phải theo dõi và kê khai thuế GTGT riêng tại cơ quan thuế quản lý địa điểm kinh doanh?
- Địa điểm kinh doanh khác tỉnh nào thì được kê khai thuế GTGT chung với trụ sở chính. Nhưng trụ sở chính phải nộp kèm bảng phân bổ thuế cho tỉnh nơi đặt địa điểm kinh doanh?
- Công ty A có địa điểm kinh doanh là một xưởng may đồ ở khác tỉnh nơi đặt trụ sở công ty, còn Công ty B cũng có 1 cửa hàng bán quần áo khác tỉnh nơi đặt đặt trụ sở công ty. Vậy địa điểm kinh doanh của 2 công ty này sẽ khai thuế GTGT như thế nào?
Hãy để chúng tôi giúp bạn xử lý quy trình kê khai thuế GTGT cho địa điểm kinh doanh khác tỉnh một cách thuận tiện và chính xác. Với kiến thức sâu rộng về quy định thuế và kinh nghiệm trong lĩnh vực này, chúng tôi cam kết cung cấp hướng dẫn chi tiết và dễ hiểu.
Bạn sẽ được tìm hiểu về quy trình kê khai thuế, các yêu cầu cần thiết và các biểu mẫu cần điền. Chúng tôi sẽ đảm bảo bạn hiểu rõ và tuân thủ đúng quy định, tránh các sai sót và rủi ro vi phạm thuế. Với sự hỗ trợ của chúng tôi, bạn sẽ có thể tiết kiệm thời gian, công sức và đảm bảo hoạt động kinh doanh của bạn luôn tuân thủ quy định pháp luật thuế. Hãy liên hệ với chúng tôi để nhận được sự tư vấn và hỗ trợ chuyên nghiệp.