Dịch vụ hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu, dự án đầu tư
Viện Luật cung cấp dịch vụ hoàn thuế GTGT với thời gian hoàn thành trong vòng 45 ngày làm việc, giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian và đảm bảo tính chính xác của hồ sơ. Viện Luật cũng cung cấp miễn phí tư vấn về quy định, điều kiện và quy trình hoàn thuế GTGT.
Dịch vụ hoàn thuế giá trị gia tăng (gtgt) tại Viện Luật
1. Tổng chi phí hoàn thuế gtgt tại Viện Luật
Tổng chi phí hoàn thuế GTGT tại Viện Luật bao gồm phí làm hồ sơ và phí dịch vụ hoàn thuế GTGT, với phí làm hồ sơ là 10.000.000 đồng/hồ sơ và phí dịch vụ hoàn thuế GTGT là 6% tổng số tiền hoàn thuế.
2. Thời gian hoàn thành thủ tục hoàn thuế gtgt
Trong vòng 45 ngày làm việc.
Trong quá trình hoàn thuế GTGT, các doanh nghiệp thường gặp phải nhiều sai sót trong hồ sơ và thủ tục, ảnh hưởng đến quá trình hoàn thuế. Với kinh nghiệm hơn 14 năm hoàn thuế GTGT, Viện Luật có thể giúp doanh nghiệp khắc phục các sai sót như thiếu xác nhận của hải quan trong tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu, chưa xác định rõ trường hợp hoàn thuế của doanh nghiệp trong đề nghị hoàn thuế GTGT, số tài khoản nhận hoàn thuế GTGT không đúng và chưa điều chỉnh số liệu thuế GTGT đã kê khai nhầm dẫn đến số thuế đề nghị hoàn không khớp số thuế đã kê khai.
3. Các cam kết dịch vụ hoàn thuế gtgt tại Viện Luật
Viện Luật cam kết cung cấp dịch vụ hoàn thuế giá trị gia tăng (GTGT) với các lợi ích đáng kể như:
- Tối ưu hóa chi phí và thời gian thực hiện thủ tục hoàn thuế GTGT.
- Rà soát toàn bộ chứng từ, hóa đơn trước khi nộp hồ sơ hoàn thuế, giúp đảm bảo tính chính xác và tránh rủi ro phát sinh.
- Hạn chế tối đa trường hợp bị truy thu thuế và xử phạt hành chính, giúp doanh nghiệp đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật.
- Đại diện doanh nghiệp giải trình với cơ quan thuế trong quá trình làm thủ tục hoàn thuế, giảm bớt áp lực và tăng độ tin cậy của doanh nghiệp.
- Đại diện doanh nghiệp nhận quyết định hoàn thuế GTGT, giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian và công sức.
- Theo dõi tiến độ đến khi doanh nghiệp nhận được tiền thuế được hoàn, giúp doanh nghiệp đảm bảo quyền lợi và đồng thời tránh những rủi ro có thể xảy ra trong quá trình hoàn thuế GTGT.
CÁC TRƯỜNG HỢP ĐƯỢC HOÀN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (GTGT)
1. Điều kiện hoàn thuế GTGT
Để được hoàn thuế GTGT, doanh nghiệp cần tuân thủ các điều kiện sau đây:
- Phải có thuế GTGT được khấu trừ, tức là doanh nghiệp đã thanh toán số thuế vượt quá số thuế phải nộp trong một kỳ tính thuế và được khấu trừ trong các kỳ tính thuế sau đó.
- Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, đảm bảo tính chính xác của các khoản thuế GTGT được khấu trừ.
- Mở tài khoản ngân hàng với mã số thuế của doanh nghiệp, để thuận tiện cho việc hoàn thuế GTGT.
- Lập và lưu giữ sổ sách kế toán, chứng từ kế toán theo đúng quy định hiện hành, đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong việc quản lý tài chính.
- Thực hiện thủ tục hoàn thuế giá trị gia tăng đúng theo quy định hiện hành, tránh vi phạm pháp luật và những rủi ro có thể xảy ra.
- Có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và con dấu, đảm bảo tính chính thức và hợp pháp của doanh nghiệp.
2. Đối tượng được hoàn thuế gtgt theo quy định
Viện Luật cung cấp thông tin về các trường hợp được hoàn thuế giá trị gia tăng như sau:
Trường hợp 1: Đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu Doanh nghiệp có thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên cho một số trường hợp cụ thể như: vừa xuất khẩu vừa kinh doanh nội địa, nhập khẩu hàng hóa rồi xuất khẩu nước ngoài, xuất khẩu vào khu phi thuế quan.
Trường hợp 2: Đối với dự án đầu tư mới Các doanh nghiệp mới thành lập, đang trong giai đoạn đầu tư và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Đồng thời, số thuế GTGT lũy kế của hàng hóa, dịch vụ liên quan đến dự án đầu tư tối thiểu từ 300 triệu đồng.
Trường hợp 3: Đối với dự án đầu tư của cơ sở, doanh nghiệp đang hoạt động Doanh nghiệp sau khi bù trừ kê khai thuế GTGT có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên. Nếu số tiền thuế chưa được khấu trừ nhỏ hơn 300 triệu đồng, sẽ được kết chuyển cho kỳ khai thuế tiếp theo.
Trường hợp 4: Đối với cơ sở, doanh nghiệp tính thuế theo phương pháp khấu trừ Doanh nghiệp khi chuyển đổi loại hình, thay đổi chủ sở hữu, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể, ngừng hoạt động, phá sản nộp thừa thuế GTGT hoặc chưa khấu trừ hết thuế GTGT đầu vào từ 300 triệu đồng trở lên.
Hướng dẫn hoàn thuế giá trị gia tăng theo thông tư 80
1. Cách hoàn thuế gtgt
Để hoàn thuế giá trị gia tăng (GTGT), các doanh nghiệp có thể lựa chọn 1 trong 3 hình thức gửi mẫu 01/ĐNHT đề nghị hoàn thuế GTGT gồm:
- Nộp trực tiếp tại cơ quan thuế;
- Nộp qua đường bưu điện;
- Nộp trực tuyến tại Cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế.
2. Hồ sơ hoàn thuế gtgt
Các yêu cầu về hồ sơ hoàn thuế GTGT sẽ khác nhau tùy vào từng trường hợp đề nghị hoàn thuế. Ví dụ:
Đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, hồ sơ hoàn thuế GTGT sẽ bao gồm: mẫu 01/ĐNHT đề nghị hoàn thuế, hợp đồng mua bán và gia công hàng hóa, các hóa đơn, chứng từ bán hàng/xuất khẩu/gia công, tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu, mẫu 01-2/HT danh sách tờ khai hải quan đã thông quan và chứng từ chứng minh việc thanh toán hàng hóa xuất khẩu qua ngân hàng.
Trong trường hợp ủy thác xuất khẩu và hợp đồng đã được thanh lý, các hồ sơ cần thiết để hoàn thuế GTGT cho hàng hóa và dịch vụ bao gồm nhiều thông tin quan trọng như:
- Hợp đồng ủy thác xuất khẩu giữa các bên liên quan.
- Tờ khai hải quan cho hàng hóa xuất khẩu.
- Biên bản thanh lý hợp đồng ủy thác xuất khẩu để chứng minh việc thanh lý đã được thực hiện.
- Biên bản đối chiếu công nợ định kỳ giữa bên ủy thác và nhận ủy thác.
- Các hóa đơn, chứng từ liên quan đến việc bán hàng, xuất khẩu hoặc gia công.
- Mẫu 01/ĐNHT để đề nghị hoàn thuế và hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước.
- Chứng từ chứng minh việc thanh toán cho hàng hóa xuất khẩu qua ngân hàng.
Trong trường hợp đối với dự án đầu tư, chi tiết hồ sơ hoàn thuế GTGT bao gồm nhiều tài liệu quan trọng như sau:
- Mẫu 02/GTGT tờ khai thuế GTGT.
- Bản sao chứng từ góp vốn điều lệ.
- Quyết định thành lập Ban quản lý dự án đầu tư.
- Mẫu 01-1/HT bảng kê chứng từ, hóa đơn mua vào.
- Các chứng từ, hóa đơn, hợp đồng liên quan đến dự án đầu tư.
- Mẫu 01/ĐNHT để đề nghị hoàn thuế và hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước.
- Bản sao giấy phép kinh doanh hoặc các giấy tờ chứng minh đủ điều kiện hoạt động.
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (trong trường hợp làm thủ tục xin giấy phép đầu tư).
- Giấy phép xây dựng và bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc các giấy tờ có giá trị tương đương (trong trường hợp dự án có công trình xây dựng).
Các doanh nghiệp không cần phải nộp hóa đơn bán hàng, xuất khẩu hoặc gia công đối với các hoạt động sau:
- Hoạt động kinh doanh xuất khẩu phần mềm (trong hình thức điện tử).
- Hoạt động xây lắp công trình tại các khu phi thuế quan hoặc tại nước ngoài.
- Hoạt động cung cấp cho doanh nghiệp chế xuất như điện nước, lương thực – thực phẩm, hàng tiêu dùng, văn phòng phẩm,…
3. Thời gian nhận được tiền hoàn thuế gtgt
Thời gian nhận lại tiền hoàn thuế GTGT phụ thuộc vào từng trường hợp khi làm thủ tục hoàn thuế. Thời gian để cơ quan thuế ra quyết định hoàn thuế GTGT hoặc hoàn thuế kiêm bù trừ ngân sách nhà nước sẽ khác nhau. Ví dụ, đối với trường hợp hoàn thuế trước và kiểm tra sau, thời hạn tối đa là 6 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hoàn thuế. Trong khi đó, đối với trường hợp kiểm tra trước và hoàn thuế sau, thời hạn tối đa là 40 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hoàn thuế.
Theo Thông tư 80/2021/TT-BTC, Kho bạc Nhà nước phải chi hoàn thuế trong vòng 1 ngày làm việc kể từ ngày nhận được lệnh hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước hoặc lệnh hoàn trả kiêm bù trừ khoản thu ngân sách nhà nước. Vì vậy, thời gian nhận lại tiền hoàn thuế GTGT rất nhanh chóng và không quá trì hoãn.
4. Các câu hỏi thường gặp khi hoàn thuế GTGT
1. Điều kiện hoàn thuế GTGT là gì?
Khi làm hồ sơ hoàn thuế GTGT, cơ sở kinh doanh phải đáp ứng 6 điều kiện để được xét duyệt hoàn thuế, bao gồm: có thuế GTGT được khấu trừ, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, mở tài khoản ngân hàng với MST của cơ sở kinh doanh, lập và lưu giữ sổ sách, chứng từ theo chuẩn mực kế toán, thực hiện đúng thủ tục hoàn thuế GTGT theo quy định hiện hành và có giấy chứng nhận ĐKKD hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và con dấu.
2. Phí dịch vụ hoàn thuế GTGT tại Viện Luật?
Khi sử dụng dịch vụ hoàn thuế GTGT của Viện Luật, chi phí trọn gói bao gồm 10.000.000 đồng/bộ hồ sơ và 6% tổng số tiền thuế được hoàn. Viện Luật sẽ thực hiện toàn bộ thủ tục hoàn thuế GTGT và theo dõi tiến độ hồ sơ cho đến khi doanh nghiệp được hoàn thuế.
3. Thời gian nhận được tiền hoàn thuế GTGT?
Khi sử dụng dịch vụ hoàn thuế GTGT của Viện Luật, thông thường cơ quan thuế sẽ ra quyết định hoàn thuế và chi hoàn thuế cho cơ sở kinh doanh trong vòng 45 ngày. Tuy nhiên, để nhanh chóng hoàn thành hồ sơ đề nghị hoàn thuế, cơ sở kinh doanh nên liên hệ ngay với Viện Luật.
4. Nộp thừa thuế GTGT có được hoàn không?
Trong trường hợp cơ sở kinh doanh nộp thừa thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, sẽ được hoàn thuế GTGT. Tuy nhiên, cần đảm bảo các điều kiện khi làm thủ tục hoàn thuế GTGT.
5. Thủ tục hoàn thuế GTGT gồm những gì?
Thủ tục hoàn thuế GTGT sẽ khác nhau tùy vào từng trường hợp. Sau khi chuẩn bị hồ sơ, cơ sở kinh doanh có thể nộp hồ sơ theo 1 trong 3 cách: nộp trực tiếp, nộp qua bưu điện hoặc nộp online tại Cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế. Thời gian giải quyết đề nghị hoàn thuế GTGT là tối đa 6 ngày làm việc đối với trường hợp hoàn thuế trước, kiểm tra sau và trong vòng 40 ngày làm việc đối với trường hợp kiểm tra trước, hoàn thuế sau.
Tóm lại, cơ sở kinh doanh nên nhanh chóng liên hệ với nhà cung cấp dịch vụ hoàn thuế GTGT để được hỗ trợ trong thủ tục hoàn thuế và đảm bảo điều kiện khi làm thủ tục để được hoàn thuế nhanh chóng.