Khi quản lý tài chính và kế toán, việc hạch toán chính xác tài khoản 711 – Thu nhập khác (TK 711) là một yếu tố quan trọng. Tuy nhiên, nhiều người gặp khó khăn trong việc hiểu rõ và thực hiện hạch toán cho tài khoản này. Điều này có thể gây ra những sai sót và ảnh hưởng đến độ chính xác của báo cáo tài chính.
Trong phần này, chúng ta sẽ cung cấp hướng dẫn chi tiết về cách hạch toán tài khoản 711 – Thu nhập khác. Chúng tôi sẽ trình bày những quy định và nguyên tắc cơ bản để bạn hiểu rõ về tài khoản này. Bên cạnh đó, chúng tôi cũng sẽ chia sẻ các ví dụ và trường hợp thực tế để giúp bạn áp dụng phương pháp hạch toán này một cách hiệu quả và chính xác
- Hiểu rõ về tài khoản 711 – Thu nhập khác và vai trò của nó trong hạch toán tài chính.
- Xử lý các loại thu nhập khác và hạch toán chúng vào tài khoản 711 một cách đúng đắn.
- Đảm bảo tính chính xác và đầy đủ của báo cáo tài chính thông qua việc áp dụng đúng phương pháp hạch toán tài khoản 711.
Với hướng dẫn chi tiết và thực tiễn, bạn sẽ tự tin hơn trong việc hạch toán tài khoản 711 – Thu nhập khác và đảm bảo tính chính xác của quy trình kế toán.
I. NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN Tài khoản 711
Thu nhập khác được sử dụng để ghi nhận các khoản thu nhập ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của đơn vị. Các khoản thu nhập này bao gồm:
- Thu nhập từ nhượng bán hoặc thanh lý tài sản cố định.
- Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản được chia từ hợp đồng hợp tác kinh doanh cao hơn chi phí đầu tư xây dựng tài sản đồng kiểm soát.
- Thu từ khoản lãi do đánh giá lại tài sản cố định, vật tư, hàng hóa đầu tư vào công ty liên kết hoặc đưa đi góp vốn liên doanh và đầu tư khác.
- Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản.
- Các khoản thuế xuất khẩu được hoàn, thuế giá trị gia tăng, tiêu thụ đặc biệt, bảo vệ môi trường phải nộp nhưng sau đó được giảm hoặc được hoàn.
- Thu tiền phạt từ việc khách hàng vi phạm hợp đồng kinh tế.
- Thu tiền bồi thường từ bên thứ ba cho tài sản bị tổn thất.
- Thu được khoản nợ phải thu từ nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ.
- Thu từ các khoản nợ của khách hàng không xác định được người thanh toán.
- Thu từ các khoản thưởng của khách hàng từ hoạt động tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu.
- Thu từ các khoản quà tặng, quà biếu bằng hiện vật hoặc tiền từ các tổ chức, cá nhân.
- Giá trị hàng khuyến mại không phải trả lại cho nhà cung cấp.
- Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản đã liệt kê bên trên.
II. HƯỚNG DẪN CÁCH HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN 711 – THU NHẬP KHÁC
Kết cấu và nội dung phản ánh Bên nợ:
- Ghi nhận số thuế giá trị gia tăng phải nộp (nếu có) của các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ đối với doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp.
- Cuối kỳ, kết chuyển thu nhập khác trong kỳ sang tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
Bên có:
- Ghi nhận các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ.
➨ Tài khoản thu nhập khác – TK 711: không có số dư cuối kỳ.
III. HƯỚNG DẪN HẠCH TOÁN CÁC PHÁT SINH THƯỜNG GẶP
Khoản thu nhập từ nhượng bán hoặc thanh lý tài sản cố định
➤ Ghi nhận số tiền từ thanh lý, nhượng bán:
- Nợ TK: 111/112/131 – Tổng số tiền thanh toán
- Có TK: 711 – Số tiền thu từ thanh lý, nhượng bán (chưa bao gồm VAT)
- Có TK: 3331 – Số thuế GTGT phải nộp (nếu có)
➤ Chi phí phát sinh từ thanh lý, nhượng bán tài sản cố định:
- Nợ TK: 811 – Chi phí phát sinh chưa có VAT
- Nợ TK: 1331 – Thuế GTGT phát sinh
- Có TK: 111/112/141/331 – Tổng tiền thanh toán
➤ Ghi giảm nguyên giá TSCĐ từ thanh lý, nhượng bán:
- Nợ TK: 214 – Giá trị TSCĐ hao mòn thanh lý, nhượng bán
- Nợ TK: 811 – Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán
- Có TK: 211/213 – Nguyên giá TSCĐ thanh lý, nhượng bán
Nhận được các khoản đền bù từ bên thứ ba cho tài sản bị tổn thất.
Ví dụ: được bảo hiểm đền bù…
➤ Ghi nhận các khoản đền bù:
- Nợ TK: 111/112…
- Có TK: 711
➤ Các khoản chi phí phát sinh liên quan đến việc xử lý các thiệt hại:
- Nợ TK: 811 – Chi phí phát sinh
- Nợ TK: 1331
- Có TK: 111/112/331…
Thu được khoản nợ phải thu từ nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ.
➤ Đối với các khoản thu khó đòi đã xử lý xóa sổ, nay đã thu được tiền thì căn cứ vào biên bản xóa nợ:
- Nợ TK: 2293 – nếu đã lập dự phòng phải thu khó đòi
- Nợ TK: 6422 – nếu chưa lập dự phòng phải thu khó đòi
- Có TK: 131
➤ Khi thu được từ các khoản nợ khó đòi:
- Nợ TK: 111/112…
- Có TK: 711
Các khoản thuế xuất khẩu được hoàn, thuế giá trị gia tăng, tiêu thụ đặc biệt, bảo vệ môi trường phải nộp nhưng sau đó được giảm hoặc được hoàn.
➤ Khi doanh nghiệp nhận được quyết định hoàn thuế từ cơ quan thuế:
- Nợ TK: 3331/3332/3333…
- Có TK: 711
➤ Khi nhận tiền hoàn từ NSNN:
- Nợ TK: 111/112
- Có TK: 3331/3332/3333…
Khi hết chương trình khuyến mại, nếu chưa sử dụng hết số hàng khuyến mại mà không phải trả lại cho nhà sản xuất hoặc nhà phân phối thì ghi nhận thu nhập khác.
- Nợ TK: 156
- Có TK: 711
Các khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ, khi xóa sổ và tính vào thu nhập khác.
- Nợ TK: 331/338
- Có TK: 711
Khi hết thời gian bảo hành công trình, nếu số dự phòng phải trả về bảo hành công trình lớn hơn chi phí thực tế phát sinh hoặc không phải bảo hành thì phải hoàn nhập số dự phòng phải trả về bảo hành công trình không sử dụng hết.
- Nợ TK: 352
- Có TK: 711
Cuối kỳ, tính và hạch toán số thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phương pháp trực tiếp của số thu nhập khác.
- Nợ TK: 711
- Có TK: 33311
Cuối kỳ, kết chuyển thu nhập khác trong kỳ sang tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
- Nợ TK: 711
- Có TK: 911
IV. CÁC CÂU HỎI THƯỜNG GẶP VỀ TÀI KHOẢN 711 – THU NHẬP KHÁC
- Điểm khác biệt và tương đồng giữa doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ và thu nhập khác là gì?
- Khi doanh nghiệp thanh lý tài sản và xuất hóa đơn GTGT cho khách hàng, liệu khoản thu này có được coi là doanh thu bán hàng hay thu nhập khác?
- Nếu doanh nghiệp nhận được khoản thu từ tiền thưởng doanh số của nhà phân phối hàng hàng tháng, thì cách hạch toán vào tài khoản nào?
Tài khoản 711 – Thu nhập khác (TK 711) là một phần quan trọng trong hệ thống hạch toán tài chính. Trên cơ sở hướng dẫn và giải thích chi tiết về cách hạch toán tài khoản này, bạn đã nắm được nguyên tắc cơ bản và cách áp dụng chúng vào thực tế. Việc chính xác hạch toán tài khoản 711 sẽ đảm bảo tính đúng đắn và đầy đủ của báo cáo tài chính.
Bằng cách áp dụng các nguyên tắc và quy định, bạn có thể hạch toán thu nhập khác một cách chính xác, đồng thời tăng tính minh bạch và xác thực của quy trình kế toán. Việc này đóng góp vào việc quản lý tài chính hiệu quả và xây dựng nền tảng vững chắc cho hoạt động kinh doanh của tổ chức.