Bút toán điều chỉnh sau quyết toán thuế: Giải thích và ví dụ

Bút toán điều chỉnh sau quyết toán thuế: Giải thích và ví dụ

Khi quyết toán thuế, việc thực hiện các bút toán điều chỉnh sau quyết toán thuế là một vấn đề phức tạp đối với nhiều doanh nghiệp. Các bút toán này liên quan đến việc điều chỉnh các số liệu tài chính sau khi hoàn thành quyết toán thuế, nhằm đảm bảo tính chính xác và tuân thủ quy định pháp luật. Tuy nhiên, việc tìm hiểu và áp dụng đúng các bút toán điều chỉnh này có thể gặp phải nhiều khó khăn và thách thức.

Bạn có thể gặp các câu hỏi sau: “Các bút toán điều chỉnh sau quyết toán thuế là gì?” “Làm thế nào để áp dụng các bút toán này một cách chính xác?” “Có những ví dụ cụ thể nào về các bút toán điều chỉnh sau quyết toán thuế?”

Trong bài viết này, chúng tôi sẽ giúp bạn tìm hiểu các bút toán điều chỉnh sau quyết toán thuế một cách rõ ràng và cung cấp ví dụ minh họa. Bằng cách đọc bài viết này, bạn sẽ có cái nhìn tổng quan về các bút toán này và biết cách áp dụng chúng trong hoạt động kế toán của doanh nghiệp. Chúng tôi sẽ giải đáp các câu hỏi thường gặp, giúp bạn hiểu rõ hơn về các bút toán điều chỉnh sau quyết toán thuế và tăng cường khả năng áp dụng chúng một cách hiệu quả.

Bút toán điều chỉnh sau quyết toán thuế: Giải thích và ví dụ

I. XỬ LÝ THUẾ GTGT, THUẾ TNDN, THUẾ TNCN SAU QUYẾT TOÁN

1. Điều chỉnh thuế GTGT và thuế TNDN sau quyết toán thuế

Bút toán điều chỉnh sau quyết toán thuế: Giải thích và ví dụ

Sau khi hoàn thành quyết toán thuế, nếu doanh nghiệp phát hiện sai sót làm tăng số thuế TNDN phải nộp hoặc giảm số thuế GTGT được khấu trừ, điều này dẫn đến tăng số thuế GTGT phải nộp, thì cách xử lý của doanh nghiệp như sau:

➤ Trường hợp năm trước doanh nghiệp lỗ (Số dư Nợ 4211):

Hạch toán:

  • Nợ TK 811;
  • Có TK 3334: Số thuế TNDN phải nộp thêm;
  • Có TK 33311: Số thuế GTGT phải nộp thêm.

➤ Trường hợp năm trước doanh nghiệp lãi (Số dư Có 4211):

Đối với doanh nghiệp tư nhân và công ty TNHH 1 thành viên:

Hạch toán:

  • Nợ TK 4211;
  • Có TK 3334: Số thuế TNDN bị truy thu;
  • Có TK 33311: Số thuế GTGT phải nộp thêm sau quyết toán.

Đối với công ty cổ phần và công ty TNHH 2 thành viên trở lên:

  • Nếu các thành viên chấp nhận tính vào lợi nhuận năm trước thì hạch toán:

Nợ TK 4211; Có TK 33311, TK 3334.

  • Nếu các thành viên không chấp nhận tính vào lợi nhuận năm trước mà để lợi nhuận chia cổ tức thì hạch toán:

Nợ TK 811; Có TK 33311, TK 3334.

  • Trường hợp giảm số thuế GTGT được khấu trừ không làm tăng số thuế GTGT phải nộp:

Nợ TK 4211; Có TK 1331: Số thuế GTGT được khấu trừ bị giảm.

  • Trường hợp tăng số thuế GTGT được khấu trừ:

Nợ TK 33311: Số thuế GTGT được khấu trừ tăng; Có TK 4211: Lợi nhuận tăng do giảm chi phí.

  • Trường hợp giảm số thuế GTGT đầu ra:

Nợ TK 33311: Số thuế GTGT được giảm; Có TK 4211: Lợi nhuận chưa phân phối năm trước.

2. Điều chỉnh thuế TNCN sau quyết toán thuế

Bút toán điều chỉnh sau quyết toán thuế: Giải thích và ví dụ

Khi bị truy thu tiền thuế TNCN, doanh nghiệp phải xác định liệu khoản thuế này sẽ do người lao động trả hay do công ty trả.

➤ Trường hợp người lao động trả và khấu trừ vào lương của kỳ này:

Hạch toán:

  • Nợ TK 334 – Khấu trừ số truy thu vào lương nhân viên;
  • Có TK 3335: Số thuế TNCN bị truy thu.

➤ Trường hợp số thuế TNCN bị truy thu sẽ do công ty trả:

  • Nếu doanh nghiệp có số dư Nợ 4211:

Hạch toán:

  • Nợ TK 811;
  • Có TK 3335.
  • Nếu doanh nghiệp có số dư Có 4211 (lãi) và là công ty cổ phần và công ty TNHH 2 thành viên trở lên và các thành viên chấp nhận tính vào lợi nhuận năm trước thì hạch toán:

Nợ TK 4211; Có TK 3335.

II. XỬ LÝ CHÊNH LỆCH HÀNG TỒN KHO, TIỀN MẶT

Bút toán điều chỉnh sau quyết toán thuế: Giải thích và ví dụ

1. Xử lý hàng hoá, nguyên vật liệu, thành phẩm, công cụ dụng cụ, tiền mặt thừa

Trong trường hợp phát hiện thừa hàng hoá, nguyên vật liệu, thành phẩm, công cụ dụng cụ, tiền mặt, doanh nghiệp cần lập biên bản và xác định nguyên nhân gây ra thừa.

  • Nếu thừa là do lỗi trong cân đo đếm hoặc sai sót trong ghi chép sổ sách, doanh nghiệp cần điều chỉnh sổ kế toán.
  • Nếu chưa xác định được nguyên nhân, doanh nghiệp phải chờ quyết định của Ban Giám đốc và tiến hành hạch toán như sau:Nợ TK 156/155/152/153/1111; Có TK 3381 – Tài sản thừa chờ xử lý.
  • Khi có quyết định xử lý hàng thừa từ Ban Giám đốc:Nợ TK 3381 – Tài khoản thừa chờ quyết định; Có TK 331: Nếu quyết định mua hết số hàng thừa từ nhà cung cấp; Có TK 152/155/156/153: Nếu quyết định trả lại hàng thừa cho nhà cung cấp; Có TK 711: Nếu không xác định nguyên nhân và quyết định đưa vào thu nhập khác.

2. Xử lý hàng hoá, nguyên vật liệu, thành phẩm, công cụ dụng cụ thiếu

  • Trong trường hợp phát hiện thiếu hàng hoá, nguyên vật liệu, thành phẩm, công cụ dụng cụ, doanh nghiệp cần chờ quyết định từ Ban quản lý và tiến hành hạch toán như sau:Nợ TK 1381 – Tài sản thiếu chờ xử lý; Có TK 156/152/155/153/1111.
  • Khi có quyết định từ Ban quản lý:Nợ TK 1111: Nếu người gây ra lỗi phải bồi thường bằng tiền; Nợ TK 334: Nếu trừ vào lương của nhân viên phạm lỗi; Nợ TK 632: Phần giá trị hao hụt của hàng hoá, nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tính vào giá vốn; Có TK 1381 – Tài sản thiếu chờ xử lý.

III. XỬ LÝ CÁC TRƯỜNG HỢP KHÁC SAU QUYẾT TOÁN THUẾ

Bút toán điều chỉnh sau quyết toán thuế: Giải thích và ví dụ

1. Xử lý kê khai chi phí không đúng quy định

  • Trong trường hợp doanh nghiệp khai sai chi phí được trừ khi tính thuế TNDN, nhưng các chi phí này không được phép khấu trừ theo quy định. Đối với công ty đang lỗ và tổng chi phí nhỏ hơn số lỗ, không có truy thu thuế GTGT hay thuế TNDN. Thay vào đó, cơ quan thuế sẽ ra quyết định giảm số lỗ của năm được quyết toán.
  • Khi số lỗ giảm sau quyết định thanh tra, doanh nghiệp không cần thực hiện hạch toán nào trong sổ sách. Doanh nghiệp phải theo dõi số lỗ giảm này để sử dụng làm căn cứ chuyển lỗ cho các năm tiếp theo trên phụ lục chuyển lỗ mẫu 03-2/TNDN của tờ khai quyết toán thuế TNDN (Thời gian chuyển lỗ liên tục không quá 5 năm kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ).

Ví dụ 2:

Trong năm 2021, doanh nghiệp có số lỗ trên Báo cáo tài chính là 200.000.000 đồng. Trong năm 2022, cơ quan thuế tiến hành kiểm tra thuế cho năm 2021 và kết quả là giảm lỗ năm 2021 là 50.000.000 đồng do việc kê khai chi phí trên 20 triệu thanh toán bằng tiền mặt. ➜ Theo kết quả này, số lỗ chuyển lãi lỗ đầu năm vẫn là 200.000.000 đồng theo kế toán.

➜ Theo thuế, số lỗ được chấp nhận là: 200 – 50 = 150 triệu đồng. Số này sẽ được sử dụng làm căn cứ chuyển lỗ trên phụ lục chuyển lỗ 03-2/TNDN nếu doanh nghiệp có lãi trong năm 2022 hoặc các năm tiếp theo (Tối đa không quá 5 năm kể từ năm 2021).

2. Xử lý chậm nộp

  • Trong trường hợp bị truy thu thêm tiền thuế GTGT và TNDN, doanh nghiệp phải nộp tiền chậm nộp của các khoản truy thu đó. Tiền chậm nộp sẽ được tính dựa trên tỷ lệ 0.03% mỗi ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp theo quy định tại Khoản 3 Điều 3 Thông tư 130/2016/TT-BTC.
  • Khi nhận được quyết định xử phạt vi phạm hành chính và tiền chậm nộp trong biên bản quyết toán thuế, doanh nghiệp ghi nhận vào chi phí khác của năm nhận quyết định xử phạt:
    • Nợ TK 811: Số tiền phạt vi phạm hành chính hoặc tiền chậm nộp;
    • Có TK 3339: Các khoản tiền phạt phải nộp.
  • Khi nộp các khoản tiền phạt vào ngân sách nhà nước, hạch toán như sau:
    • Nợ TK 3339: Tiền chậm nộp + tiền phạt vi phạm hành chính;
    • Có TK 1111/1121: Số tiền phí phải nộp cho nhà nước.

IV. CÁC CÂU HỎI THƯỜNG GẶP VỀ CÁC BÚT TOÁN ĐIỀU CHỈNH SAU QUYẾT TOÁN THUẾ

  1. Các chi phí phạt vi phạm hành chính và truy thu thuế sau quyết toán có được tính vào chi phí được trừ khi quyết toán thuế TNDN không?
  2. Công ty chúng tôi là công ty TNHH MTV sau quyết toán có các số thuế bị truy thu và các khoản vi phạm hành chính, chúng tôi sẽ hạch toán các khoản này vào tài khoản 811 hay 4211?

Bút toán điều chỉnh sau quyết toán thuế: Giải thích và ví dụ

Trên đây là những kiến thức cơ bản về các bút toán điều chỉnh sau quyết toán thuế mà chúng ta cần tìm hiểu. Việc áp dụng đúng và hiệu quả các bút toán này sẽ đảm bảo tính chính xác và tuân thủ quy định pháp luật trong quá trình kế toán thuế của doanh nghiệp.

Để tránh sai sót và đảm bảo quyền lợi của doanh nghiệp, nên tham khảo các hướng dẫn và quy định pháp luật liên quan đến bút toán điều chỉnh sau quyết toán thuế. Đồng thời, luôn cập nhật thông tin mới nhất và tham vấn với chuyên gia pháp lý hoặc kế toán để có sự hỗ trợ và tư vấn chính xác trong việc thực hiện các bút toán này.

Đánh giá post

Để lại một bình luận

error: Content is protected !!