Trong quá trình kinh doanh, các doanh nghiệp phải đối mặt với việc quản lý chi phí và hạch toán chính xác các khoản chi phí liên quan đến hoạt động quản lý. Điều này đặc biệt quan trọng để đảm bảo sự minh bạch và chính xác trong tài chính của doanh nghiệp. Trong trường hợp cụ thể này, chúng ta sẽ tìm hiểu về cách hạch toán tài khoản 642 – TK chi phí quản lý doanh nghiệp và giải quyết các thách thức liên quan.
Chính việc không hiểu rõ cách hạch toán tài khoản 642 – TK chi phí quản lý doanh nghiệp có thể dẫn đến những hậu quả tiêu cực như ghi nhận không chính xác chi phí, mất cân đối tài chính, hoặc sự phân công không đúng trong việc quản lý chi phí. Điều này có thể gây khó khăn cho doanh nghiệp trong việc đưa ra quyết định và định hình chiến lược kinh doanh.
Để giải quyết vấn đề này, chúng ta sẽ tìm hiểu về cách hạch toán tài khoản 642 – TK chi phí quản lý doanh nghiệp một cách chi tiết và rõ ràng. Bài viết sẽ giới thiệu về định nghĩa, chức năng và quy trình hạch toán tài khoản này. Ngoài ra, chúng ta sẽ khám phá các nguyên tắc và tiêu chuẩn kế toán liên quan để đảm bảo tính chính xác và tuân thủ quy định của pháp luật.
Dưới sự hướng dẫn của chuyên gia, bạn sẽ nhận được kiến thức sâu sắc và những bước cụ thể để áp dụng cách hạch toán tài khoản 642 – TK chi phí quản lý doanh nghiệp trong hoạt động kinh doanh của bạn. Bài viết sẽ cung cấp các ví dụ và minh hoạ thực tế để giúp bạn hiểu rõ hơn về quy trình và ứng dụng thực tế của tài khoản này.
Với thông tin chi tiết và các bước thực hành cụ thể, bạn sẽ trang bị đầy đủ kiến thức và kỹ năng để hạch toán tài khoản 642 – TK chi phí quản lý doanh nghiệp một cách hiệu quả và chính xác, góp phần vào sự thành công và phát triển bền vững của doanh nghiệp của bạn.
I. KHÁI NIỆM, NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN TÀI KHOẢN 642 – CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
- Tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp: Sự phục vụ cho quản lý và điều hành doanh nghiệp gây ra những chi phí liên quan đến lợi nhuận và thuế TNDN.
- Nguyên tắc kế toán tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp:
- Phản ánh các chi phí chung của doanh nghiệp.
- Bao gồm chi phí nhân sự, vật liệu văn phòng, khấu trừ tài sản cố định, thuế và phí, dự phòng nợ, dịch vụ mua ngoài, và chi phí khác.
- Kết chuyển vào tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh cuối kỳ.
II. KẾT CẤU, NỘI DUNG PHẢN ÁNH TÀI KHOẢN 642 – CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
- Bên Nợ: Chi phí thực tế, dự phòng nợ phải thu khó đòi.
- Bên Có: Giảm chi phí, hoàn nhập dự phòng nợ, kết chuyển vào tài khoản 911.
- Tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp có 8 tài khoản cấp 2, bao gồm: nhân viên quản lý, vật liệu quản lý, đồ dùng văn phòng, khấu hao tài sản cố định, thuế và lệ phí, dự phòng, dịch vụ mua ngoài, và chi phí khác.
III. HƯỚNG DẪN HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN 642 – CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
1. Tiền lương và các khoản khác cho nhân viên quản lý
Nợ TK 6421; Có TK 334, 3383, 3384, 3382, 3386.
2. Giá trị vật liệu và CCDC cho quản lý
Nợ TK 6422 (giá trị vật liệu xuất kho/giá mua); Nợ TK 1331 (thuế GTGT, nếu khấu trừ); Có TK 152, 111, 112, 242, 331…
3. Khấu trừ khấu hao TSCĐ cho quản lý
Nợ TK 6424; Có TK 214.
4. Thuế, phí và lệ phí phải nộp
Nợ TK 6425; Có TK 333, 111, 112…
5. Dự phòng nợ phải thu khó đòi
Nợ TK 6426; Có TK 2293, 352.
6. Chi phí dịch vụ mua ngoài
Nợ TK 6427 (giá mua chưa thuế GTGT); Nợ TK 1331 (thuế GTGT, nếu khấu trừ); Có TK 111, 112, 331, 335…
7. Chi phí sửa chữa TSCĐ
Nợ TK 642; Có TK 335, 352, 133, 111, 112, 152, 331, 241…
8. Các chi phí khác bằng tiền
Nợ TK 6428 (giá mua chưa thuế GTGT); Nợ TK 1331 (thuế GTGT, nếu khấu trừ); Có TK 111, 112, 331…
9.Thuế GTGT không được khấu trừ
Nợ TK 642 (thuế GTGT không khấu trừ); Có TK 1331, 1332.
10. Sản phẩm, hàng hóa tiêu dùng nội bộ
Nợ TK 642 (giá xuất kho sử dụng); Có TK 155, 156; Nợ TK 1331 (thuế GTGT, nếu khấu trừ); Có TK 3331 (thuế GTGT, nếu khấu trừ).
11. Các khoản giảm chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 111, 112…; Có TK 642.
12. XỬ LÝ KHOẢN NỢ PHẢI THU KHÓ ĐÒI SAU KHI CHUYỂN ĐỔI DOANH NGHIỆP
➤ Đối với khoản nợ không khả năng thu hồi:
Nợ TK 111, 112, 331, 334 (từ tổ chức, cá nhân phải bồi thường); Nợ TK 2293 (đã lập dự phòng); Nợ TK 642 (được tính vào chi phí); Có TK 131, 138… (khoản nợ không thu hồi được).
➤ Đối với khoản nợ phải thu quá hạn được bán theo giá thỏa thuận:
Trường hợp không lập dự phòng:
Nợ TK 111, 112 (giá bán thỏa thuận); Nợ TK 642 (còn lại tổn thất); Có TK 131, 138… (nợ phải thu quá hạn).
Trường hợp đã lập dự phòng:
Nợ TK 111, 112 (giá bán thỏa thuận); Nợ TK 2293 (đã lập dự phòng); Nợ TK 642 (còn lại tổn thất); Có TK 131, 138… (nợ phải thu quá hạn).
➤ Đối với các khoản chi tiêu không cần thiết:
Nợ TK 111, 112, 334 (từ tổ chức, cá nhân phải bồi thường); Nợ TK 642; Có TK 353.
13. PHÂN BỔ LỢI THẾ KINH DOANH SAU CHUYỂN ĐỔI
Nợ TK 642; Có TK 242.
Lợi thế kinh doanh được phân bổ trong tối đa 3 năm.
14. KẾT CHUYỂN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP ĐỂ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
Nợ TK 911; Có TK 642.
Xem thêm:
Hạch toán tài khoản 641 – Chi phí bán hàng;
Hạch toán tài khoản 331 – Phải trả người bán.
IV. CÂU HỎI THƯỜNG GẶP VỀ TÀI KHOẢN 642 – CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
Câu hỏi: Trong dịp Tết Nguyên Đán, chúng tôi mua 9 phần quà trị giá 5.000.000 đồng/phần để tặng quản lý. Thuế GTGT 10% đã được thanh toán qua chuyển khoản. Vậy, chi phí mua quà tặng này có được xem là chi phí được khấu trừ khi tính thuế TNDN không? Hạch toán và việc xuất hóa đơn ra sao?
Trên đây là hướng dẫn chi tiết về cách hạch toán tài khoản 642 – TK chi phí quản lý doanh nghiệp. Việc hạch toán chính xác và đúng quy trình các khoản chi phí quản lý là một yếu tố quan trọng để đảm bảo tính minh bạch và cân đối tài chính trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Bằng việc áp dụng các nguyên tắc và quy trình kế toán được đề cập trong bài, bạn có thể đảm bảo rằng các khoản chi phí quản lý được ghi nhận một cách chính xác và đáng tin cậy. Điều này giúp doanh nghiệp có được cái nhìn rõ ràng về tình hình tài chính và đưa ra các quyết định kinh doanh hiệu quả.