Quyết toán thuế TNCN (Thuế thu nhập cá nhân) là một quy trình phức tạp và quan trọng trong việc đảm bảo tuân thủ các quy định thuế của cá nhân. Tuy nhiên, nhiều người gặp khó khăn khi phải lập tờ khai và quyết toán thuế TNCN theo mẫu 05/QTT-TNCN (TT 80/2021). Họ cảm thấy khó hiểu và không biết cách xử lý thông tin thuế của mình.
Việc không hiểu rõ quy trình và các yêu cầu chi tiết trong việc lập tờ khai quyết toán thuế TNCN có thể gây áp lực và lo lắng cho cá nhân. Không chỉ có thể dẫn đến việc sai sót trong tờ khai, mà còn tiềm ẩn rủi ro vi phạm pháp luật thuế.
Chúng tôi đến để giúp bạn vượt qua những khó khăn đó. Trong thông tin này, chúng tôi cung cấp hướng dẫn chi tiết về quy trình lập tờ khai quyết toán thuế TNCN theo mẫu 05/QTT-TNCN (TT 80/2021). Bạn sẽ được tìm hiểu về các bước cần thiết, các yêu cầu và thông tin cần khai báo đầy đủ để đảm bảo tuân thủ quy định thuế.
Với hướng dẫn rõ ràng và cung cấp các ví dụ minh họa, chúng tôi sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về các quy định thuế TNCN và cách thực hiện đúng quy trình lập tờ khai. Bằng cách tuân thủ đúng quy trình và cung cấp thông tin chính xác, bạn sẽ có thể hoàn thành quyết toán thuế TNCN một cách chính xác và đáng tin cậy.
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn trong việc lập tờ khai quyết toán thuế TNCN, giúp bạn giải quyết một cách hiệu quả các vấn đề liên quan đến thuế cá nhân và đảm bảo tuân thủ các quy định pháp luật thuế.
I. CÁCH LẬP TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ TNCN 05/QTT-TNCN (TT80/2021)
Hướng dẫn chi tiết để lập tờ khai và quyết toán thuế TNCN theo mẫu 05/QTT-TNCN. Bạn sẽ được hướng dẫn từ bước đăng nhập vào phần mềm HTKK, chọn mục thuế thu nhập cá nhân và chọn mẫu 05/QTT-TNCN.
- Bước 1: Đăng nhập vào phần mềm HTKK bằng mã số thuế của bạn.
- Bước 2: Chọn mục thuế thu nhập cá nhân.
- Bước 3: Chọn mẫu 05/QTT-TNCN cho tờ khai quyết toán thuế TNCN.
Trên tờ khai 05/QTT-TNCN, bạn không cần nhập thông tin dữ liệu trực tiếp. Thay vào đó, bạn sẽ điền thông tin vào các phụ lục 05-1/BK-TNCN, 05-2/BK-TNCN, và 05-3/BK-TNCN. Dữ liệu sẽ được tự động cập nhật vào tờ khai quyết toán thuế TNCN.
II. CÁCH LẬP PHỤ LỤC THEO MẪU 05-1/BK-TNCN
1. Các chỉ tiêu nhập vào phụ lục
Hướng dẫn lập phụ lục theo mẫu 05-1/BK-TNCN cho những trường hợp sau:
- Cá nhân ký hợp đồng lao động từ 3 tháng trở lên: Tính thuế theo phương pháp biểu lũy tiến từng phần.
- Trường hợp làm thử việc rồi chính thức tại doanh nghiệp: Có hai trường hợp cụ thể để nhập vào phụ lục:
- Trường hợp cá nhân đủ điều kiện ủy quyền quyết toán thay: Cộng tất cả các khoản thu nhập trong năm vào phụ lục 05-1/BK-TNCN.
- Trường hợp cá nhân không đủ điều kiện ủy quyền quyết toán thay: Tách riêng thu nhập từng phần và nhập vào phụ lục 05-1/BK-TNCN và 05-2/BK-TNCN.
2. Hướng dẫn lập các chỉ tiêu trên phụ lục 05-1/BK-TNCN
Hướng dẫn chi tiết để lập các chỉ tiêu trên phụ lục 05-1/BK-TNCN:
- Mục (07) Họ và tên: Ghi đầy đủ họ và tên của cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công ký hợp đồng lao động từ 3 tháng trở lên tại doanh nghiệp.
- Mục (08) Mã số thuế: Điền mã số thuế của cá nhân đã đăng ký và được cấp bởi cơ quan thuế.
- Mục (09a) Loại giấy tờ: Chọn giấy tờ CMND, CCCD, hộ chiếu, giấy khai sinh hoặc mục khác nếu có.
- Mục (09) Số CMND/CCCD/Hộ chiếu: Điền số CMND, CCCD hoặc hộ chiếu nếu chưa có mã số thuế.
- Mục (10) Cá nhân ủy quyền quyết toán thay: Đánh dấu X nếu cá nhân đủ điều kiện ủy quyền cho doanh nghiệp quyết toán thuế thay.
- Mục (11) CN nước ngoài ủy quyền quyết toán dưới 12 tháng: Đánh dấu X nếu cá nhân nước ngoài đủ điều kiện ủy quyền cho doanh nghiệp quyết toán thuế thay.
- Mục (12) Tổng thu nhập chịu thuế: Là tổng thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công mà doanh nghiệp đã trả trong kỳ cho cá nhân cư trú ký hợp đồng từ 3 tháng trở lên.
III. CÁCH TÍNH KHOẢN THU NHẬP CHỊU THUẾ
Để tính khoản thu nhập chịu thuế TNCN, áp dụng công thức sau:
Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập – Các khoản được miễn thuế TNCN
Trong đó:
- Tổng thu nhập bao gồm tiền lương, tiền công, thù lao và các khoản thu nhập tương đương, bao gồm cả phụ cấp và trợ cấp tính thuế.
- Những khoản phụ cấp được miễn thuế TNCN bao gồm:
- Tiền ăn trưa: không quá 730.000đ/tháng. Nếu doanh nghiệp cung cấp cơm trưa tự nấu, suất ăn mua sẵn hoặc phiếu ăn cho nhân viên, được miễn thuế toàn bộ.
- Phụ cấp trang phục: không quá 5 triệu đồng/1 năm. Nếu doanh nghiệp phụ cấp bằng hiện vật, được miễn toàn bộ.
- Tiền khoán văn phòng phẩm, công tác phí, điện thoại: không vượt quá quy định trong quy chế lương thưởng của doanh nghiệp.
- Tiền thuê nhà trả thay: không vượt quá 15% tổng thu nhập chịu thuế (chưa bao gồm tiền thuê nhà).
- Tiền tăng ca, làm thêm giờ: được trả cao hơn so với ngày thường.
➧ Mục (13) Thu nhập chịu thuế tại tổ chức trước khi điều chuyển (đánh dấu tại tờ khai 05/QTT-TNCN). ➧ Mục (14) Thu nhập chịu thuế được miễn theo hiệp định: thu nhập chịu thuế được miễn giảm theo hiệp định tránh đánh thuế 2 lần. ➧ Mục (15) Thu nhập chịu thuế được miễn theo quy định hợp đồng dầu khí: thu nhập chịu thuế được miễn theo quy định. ➧ Mục (16) Số lượng người phụ thuộc tính giảm trừ: tổng số người phụ thuộc đã đăng ký tính giảm trừ trong năm.
Tự cập nhật thông tin từ phụ lục 05-3/BK:
➧ Mục (17) Tổng số tiền giảm trừ gia cảnh: bao gồm tiền giảm trừ cho bản thân và người phụ thuộc đã đăng ký:
- Giảm trừ bản thân: 11.000.000đ/tháng nhân số tháng tính giảm trừ trong năm. Nếu ủy quyền quyết toán thuế, giảm trừ cho bản thân là 132.000.000đ/năm.
- Giảm trừ cho người phụ thuộc: 4.400.000đ/người nhân số tháng tính giảm trừ trong kỳ. Nếu ủy quyền quyết toán thuế, giảm trừ tính theo số tháng thực tế đối với người phụ thuộc.
➧ Mục (18) Các khoản giảm trừ từ thiện, nhân đạo, khuyến học: chi đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học vào tổ chức chăm sóc trẻ em khó khăn, người khuyết tật, người già neo đơn không vì mục đích lợi nhuận.
➧ Mục (19) Bảo hiểm được trừ các khoản đóng góp bảo hiểm xã hội, y tế, thất nghiệp, tai nạn. Tỷ lệ đóng bảo hiểm là 10.5% trên tổng thu nhập chịu thuế.
➧ Mục (20) Quỹ hưu trí tự nguyện được trừ: đóng góp theo thực tế nhưng không quá 1 triệu đồng/tháng.
➧ Mục (21) Thu nhập tính thuế: Phần mềm tự động cập nhật chỉ tiêu này.
- Thu nhập tính thuế bình quân tháng được tính bằng tổng thu nhập cả năm trừ tổng các khoản giảm trừ sau đó chia cho 12 tháng.
Ví dụ: Trong năm 2022, Ông Trí có thu nhập từ tiền lương 15 triệu đồng/tháng. Ông được ủy quyền quyết toán thuế, giảm trừ cho bản thân là 11 triệu đồng x 12 tháng = 132 triệu đồng.
Khi quyết toán thuế cuối năm, thu nhập tính thuế bình quân tháng năm 2022 được tính như sau:
- Tổng thu nhập chịu thuế năm 2022: 15 triệu đồng x 12 tháng = 180.000.000đ.
- Tổng các khoản giảm trừ năm 2022: 132.000.000đ.
- Thu nhập tính thuế trong năm 2022: 180.000.000đ – 132.000.000đ = 48.000.000đ.
- Thu nhập tính thuế bình quân tháng trong năm 2022: 48.000.000đ/12 tháng = 4 triệu đồng.
Đối với bậc thuế 1, thuế TNCN được tính theo mức thuế 5% trên thu nhập tính thuế, tức là: 4.000.000đ x 5% = 200.000đ.
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp cả năm: 200.000đ x 12 tháng = 2.400.000đ.
➧ Mục (22) Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ: tổng số thuế đã khấu trừ của cá nhân từ doanh nghiệp hợp đồng từ 3 tháng trở lên.
➧ Mục (23) Số thuế đã khấu trừ tại tổ chức trước khi điều chỉnh (đánh dấu tại chỉ tiêu 04 trên tờ khai 05/QTT).
➧ Mục (24) Tổng số thuế phải nộp: phần mềm tự động cập nhật tổng số thuế phải nộp của cá nhân ủy quyền quyết toán thuế thay.
➧ Mục (25) Số thuế đã nộp thừa: nếu có khoản thuế nộp thừa, bạn có thể làm hồ sơ hoàn thuế hoặc cấn trừ vào kỳ sau.
➧ Mục (26) Số thuế còn phải nộp: nếu sau khi tính các khoản thuế và số thuế đã nộp trong kỳ còn thiếu, cá nhân phải nộp thêm số thuế còn thiếu.
Lưu ý:
- Khi ủy quyền quyết toán thuế thay, xuất hiện các mục 22 + 23 + 24.
- Sau khi đã kê khai đầy đủ các mục, tích vào mục “Miễn thuế cho cá nhân có ủy quyền quyết toán có số thuế phải nộp thêm từ 50.000đ trở xuống” đối với các trường hợp có đủ điều kiện miễn thuế. Sau đó, bấm “Ghi” để phần mềm cập nhật số liệu vào tờ khai 05/QTT.
IV.CÁCH LẬP PHỤ LỤC THEO MẪU 05-2/BK-TNCN
1. Các chỉ tiêu để nhập vào phụ lục
➧ Các cá nhân ký hợp đồng dưới 3 tháng, hợp đồng khoán việc, hợp đồng dịch vụ, cộng tác viên hoặc là cá nhân không cư trú… áp dụng cách tính thuế TNCN theo biểu toàn phần;
➧ Đối với lao động thử việc:
- Trường hợp 2 tháng thử việc khấu trừ 10% và không nhận làm chính thức, thì nhập vào phụ lục này;
- Trường hợp sau thử việc vào làm chính thức nhưng không đủ điều kiện ủy quyền quyết toán thuế thay, thì kê khai tháng thử việc vào phụ lục này. Thu nhập chính thức sẽ được kê khai vào phụ lục 05-1/BK.
2. Hướng dẫn lập các chỉ tiêu trên phụ lục 05-2/BK-TNCN
➧ Mục (07) Họ và tên: điền đầy đủ và rõ ràng họ và tên của từng cá nhân vào phụ lục này;
➧ Mục (08) Mã số thuế: điền MST của cá nhân đã đăng ký và được cấp bởi cơ quan thuế;
➧ Mục (09a) Loại giấy tờ: chọn 1 trong 4 giấy tờ sau: CMND, thẻ CCCD, hộ chiếu, giấy khai sinh, hoặc mục khác nếu có;
➧ Mục (09) Số CMND/CCCD/Hộ chiếu: điền số CMND, CCCD hoặc hộ chiếu trong trường hợp chưa có MST;
➧ Mục (10) Cá nhân không cư trú: đánh dấu X vào mục này đối với cá nhân không cư trú;
➧ Mục (11) Tổng số: là tổng thu nhập chịu thuế từ tiền lương tiền công mà doanh nghiệp đã trả trong kỳ cho cá nhân cư trú có hợp đồng lao động dưới 3 tháng, cá nhân không ký hợp đồng và cá nhân không cư trú trong kỳ.
Đối với hợp đồng dưới 3 tháng, hợp đồng khoán việc, dịch vụ, cộng tác viên… hoặc là cá nhân không cư trú, các khoản phụ cấp, trợ cấp sẽ không được tính giảm trừ và miễn thuế. Nhập vào mục này tổng thu nhập.
Ví dụ:
Anh B có hợp đồng lao động dưới 2 tháng, lương cơ bản là 5 triệu đồng, phụ cấp cơm trưa 730.000đ, tổng chịu thuế là: 5 triệu đồng + 0.73 triệu đồng = 5.730.000đ.
➧ Mục (12) Thu nhập chịu thuế từ phí mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động;
➧ Mục (13) Thu nhập chịu thuế được miễn theo hiệp định: là những khoản thu nhập chịu thuế được miễn giảm thuế theo hiệp định tránh đánh thuế 2 lần;
➧ Mục (14) Thu nhập chịu thuế được miễn theo quy định của hợp đồng dầu khí: là những khoản thu nhập chịu thuế được miễn theo quy định;
➧ Mục (15) Tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ: là tổng số tiền thuế mà công ty đã khấu trừ của từng cá nhân trong kỳ;
Nếu cá nhân làm cam kết 08/CK-TNCN, không điền vào chỉ tiêu này (Mẫu 08/CK-TNCN).
➧ Mục (16) Số thuế từ phí mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động: là thuế thu nhập cá nhân mà doanh nghiệp đã khấu trừ từ phí mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc, tích lũy về phí bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm ngoài Việt Nam.
Mục (16) = Thu nhập chịu thuế từ phí mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động x 10%.
Sau khi nhập liệu đầy đủ, bấm “Ghi” để phần mềm cập nhật vào tờ khai 05/QTT.
V. CÁCH LẬP PHỤ LỤC THEO MẪU 05-3/BK-TNCN
Phụ lục này hiển thị thông tin về người phụ thuộc đã đăng ký tính giảm trừ gia cảnh, bao gồm mã số thuế và hồ sơ chứng minh người phụ thuộc.
Doanh nghiệp điền thông tin về số người phụ thuộc đã đăng ký vào phụ lục này theo các bước sau:
➧ Mục (07) Họ và tên người lao động: điền đầy đủ thông tin họ và tên của người nộp thuế tại tổ chức trả thu nhập;
➧ Mục (08) Mã số thuế người lao động: điền mã số thuế của người nộp thuế tại tổ chức trả thu nhập;
➧ Mục (09) Thông tin về họ và tên người phụ thuộc;
➧ Mục (10) Ngày sinh của người phụ thuộc;
➧ Mục (11) Mã số thuế người phụ thuộc đã đăng ký;
➧ Mục (12) Loại giấy tờ: chọn số CMND/CCCD/Hộ chiếu/GKS của người phụ thuộc;
➧ Mục (13) Số giấy tờ: điền số CMND hoặc CCCD, hộ chiếu, GKS;
➧ Mục (14) Quan hệ với người nộp thuế: chọn con, vợ/chồng, cha/mẹ hoặc khác tùy thuộc vào quan hệ với người phụ thuộc đã được đăng ký;
➧ Mục (15) Thời gian tính giảm trừ trong năm tính thuế từ tháng ⟶ chỉ ghi từ thời điểm tính giảm trừ trong năm.
Ví dụ:
Nếu bắt đầu từ tháng 05/2022, thì điền “05/2022” vào mục 15.
➧ Mục (16) Thời gian tính giảm trừ trong năm tính thuế đến tháng ⟶ chỉ ghi đến tháng tính giảm trừ trong năm;
Sau khi nhập đầy đủ thông tin vào 3 phụ lục trên, nhấn nút “Ghi” để phần mềm cập nhật vào tờ khai 05/QTT (hãy kiểm tra lại số liệu trên tờ khai 05/QTT).
➧ Nếu có số tiền trên chỉ tiêu mục 38, bạn phải nộp thêm thuế thu nhập cá nhân;
➧ Nếu có số tiền trên chỉ tiêu mục 41, bạn có thể cân trừ cho kỳ sau hoặc làm thủ tục hoàn thuế TNCN.
Lưu ý:
Thời hạn cuối cùng để nộp thuế và tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân là ngày cuối cùng của tháng 3 sau năm dương lịch (tức là ngày 31/03/2023).
VI. MỘT SỐ CÂU HỎI THƯỜNG GẶP VỀ CÁCH LẬP TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ TNCN
- Công ty chúng tôi có khoản lương khoán việc vào tháng 12/2021 dự định trả vào tháng 01/2022 do kinh tế bị ảnh hưởng khó khăn, tôi phải kê khai như thế nào ạ?
- Trong năm 2021, cá nhân có phát sinh nghĩa vụ nuôi dưỡng (người phụ thuộc) từ tháng 01/2021, nhưng tới thời điểm nộp tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân vào tháng 03/2022 mới đăng ký giảm trừ người phụ thuộc, cá nhân có được tính giảm trừ gia cảnh người phụ thuộc hay không?
- Cá nhân vừa có thu nhập từ tiền lương, tiền công và cổ tức của một đơn vị chi trả, làm thế nào để quyết toán thuế? Có thể ủy quyền cho tổ chức chi trả quyết toán thuế thay được không?
Nội dung bài viết đã cung cấp cho bạn thông tin quan trọng về quy trình lập tờ khai quyết toán thuế TNCN theo mẫu 05/QTT-TNCN (TT 80/2021). Bằng cách tuân thủ đúng quy định và cung cấp thông tin chính xác, bạn sẽ có thể hoàn thành quyết toán thuế TNCN một cách chính xác và đáng tin cậy.
Quy trình lập tờ khai và quyết toán thuế TNCN có thể gây khó khăn, nhưng thông qua hướng dẫn chi tiết và ví dụ minh họa, chúng tôi đã giúp bạn hiểu rõ hơn về các yêu cầu và bước thực hiện. Việc nắm vững quy trình này sẽ giúp bạn đảm bảo tuân thủ quy định thuế và tránh các rủi ro pháp lý.
Hãy áp dụng những kiến thức đã học để lập tờ khai quyết toán thuế TNCN đúng quy trình và chính xác. Nếu có bất kỳ thắc mắc hoặc vấn đề nào, hãy tìm kiếm sự hỗ trợ từ chuyên gia hoặc cơ quan thuế để đảm bảo quyết toán thuế của bạn được thực hiện đúng cách.