Trong quá trình kinh doanh, các doanh nghiệp thường đối mặt với nhiều loại thuế, bao gồm thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế môn bài. Tuy nhiên, có những trường hợp đặc biệt khi doanh nghiệp được miễn trả một phần hoặc toàn bộ các loại thuế này. Điều này đặt ra câu hỏi về các trường hợp miễn thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế môn bài là gì?
Trong thông tin này, chúng ta sẽ tìm hiểu về những trường hợp đáng chú ý khi doanh nghiệp được miễn trả thuế thu nhập và thuế môn bài. Chúng ta sẽ khám phá các tình huống cụ thể mà doanh nghiệp có thể được miễn thuế, như thành lập trong khoảng thời gian nhất định, hoạt động trong lĩnh vực ưu đãi, hay là thuộc các ngành, địa phương được hưởng chính sách miễn thuế.
Bài viết sẽ cung cấp thông tin chi tiết về các điều kiện và quy định cần thiết để doanh nghiệp được hưởng miễn thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế môn bài. Ngoài ra, chúng ta cũng sẽ tìm hiểu cách xử lý thủ tục và thực hiện các yêu cầu liên quan đến việc xin miễn thuế. Bằng cách hiểu rõ về những trường hợp miễn thuế này, doanh nghiệp có thể tận dụng cơ hội tiết kiệm chi phí và tối ưu hóa hoạt động kinh doanh của mình.
6 TRƯỜNG HỢP MIỄN THUẾ TÀI NGUYÊN
Thuế tài nguyên và những trường hợp được miễn thuế
Thuế tài nguyên là một loại thuế gián thu áp dụng cho hoạt động khai thác tài nguyên thiên nhiên của cá nhân và tổ chức. Tuy nhiên, có những trường hợp đặc biệt được miễn, giảm thuế tài nguyên. Dưới đây là những trường hợp cụ thể:
- Khai thác thủy sản tự nhiên.
- Khai thác các loại cành, ngọn, củi, tre, trúc, nứa, mai, giang, tranh, vầu, lồ ô phục vụ sinh hoạt cá nhân.
- Sử dụng nước thiên nhiên cho hoạt động thuỷ điện và sinh hoạt cá nhân.
- Khai thác nước thiên nhiên phục vụ sinh hoạt cá nhân.
- Khai thác đất để san lấp, xây dựng công trình an ninh, quân sự, đê điều trên diện tích được giao, thuê.
- Trường hợp gặp thiên tai, địch họa, tai nạn bất ngờ gây tổn thất tài nguyên đã nộp thuế.
10 TRƯỜNG HỢP ĐƯỢC MIỄN THUẾ MÔN BÀI
Thuế môn bài và những trường hợp được miễn lệ phí
Thuế môn bài (hay còn gọi là lệ phí môn bài) là một loại thuế hàng năm doanh nghiệp phải đóng dựa vào vốn điều lệ đăng ký. Tuy nhiên, có những trường hợp đặc biệt được miễn lệ phí môn bài. Dưới đây là những trường hợp cụ thể:
- Cá nhân, hộ kinh doanh cá thể có doanh thu dưới 100 triệu đồng hàng năm.
- Cá nhân, hộ kinh doanh cá thể có địa điểm kinh doanh không cố định và thời gian hoạt động không thường xuyên.
- Cá nhân, hộ kinh doanh cá thể hoạt động lĩnh vực sản xuất muối.
- Tổ chức, cá nhân, hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, ngư nghiệp và dịch vụ hậu cần nghề cá.
- Mô hình điểm bưu điện văn hóa xã và các cơ quan báo chí.
- Quỹ tín dụng nhân dân, hợp tác xã, doanh nghiệp tư nhân hoạt động kinh doanh tại miền núi.
- Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã hoạt động dịch vụ kỹ thuật phục vụ nông nghiệp.
- Tổ chức mới thành lập, hộ kinh doanh cá thể, cá nhân mới đăng ký hoạt động được miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập.
- Doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài trong vòng 3 năm.
- Các cơ sở giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông công lập.
17 TRƯỜNG HỢP ĐƯỢC MIỄN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP (TNDN)
Thuế thu nhập doanh nghiệp và những trường hợp miễn thuế
Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thuế, áp dụng cho thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp từ hoạt động sản xuất và cung cấp dịch vụ. Nó được tính trên cơ sở doanh thu sau khi trừ đi các chi phí liên quan. Thuế thu nhập doanh nghiệp không chỉ góp phần tạo nguồn thu ngân sách mà còn thúc đẩy cải cách kinh tế và khuyến khích đầu tư.
Tuy nhiên, nhằm thúc đẩy sản xuất trong các lĩnh vực như nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, một số trường hợp được miễn thuế TNDN như sau:
- Thu nhập từ hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, chế biến nông sản, thủy sản bao gồm cả sản phẩm doanh nghiệp tự nuôi trồng và các sản phẩm nông sản, thủy sản mua về chế biến. Tuy nhiên, điều kiện áp dụng là các sản phẩm này không thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt và tỷ lệ giá nguyên vật liệu phải đạt mức tối thiểu 30% chi phí sản xuất.
- Thu nhập từ hoạt động thanh lý và bán phế liệu, phế phẩm liên quan đến các sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, nông sản, thủy sản (trừ thanh lý vườn cây cao su).
- Thu nhập từ chế biến nông sản, thủy sản, khai thác muối và các hoạt động kinh doanh của hợp tác xã, doanh nghiệp tại các khu vực kinh tế xã hội khó khăn.
- Thu nhập từ các hoạt động kỹ thuật phục vụ nông nghiệp như tưới tiêu nước, cày bừa, nạo vét kênh, mương, phòng trừ sâu bệnh và thu hoạch sản phẩm nông nghiệp.
- Thu nhập từ hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ. Trường hợp này có thời hạn miễn thuế tối đa là 3 năm và phải đáp ứng các điều kiện về chứng nhận hoạt động nghiên cứu khoa học và xác nhận từ các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Thu nhập từ sản phẩm công nghệ lần đầu tiên được áp dụng tại Việt Nam. Trường hợp này có thời hạn miễn thuế tối đa là 5 năm và phải được các cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận.
- Thu nhập từ hoạt động, sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp có từ 30% nguồn nhân lực bình quân trong năm thuộc các đối tượng như người khuyết tật, người sau cai nghiện ma túy, người nhiễm HIV. Tuy nhiên, trường hợp này phải có giấy xác nhận từ các cơ quan thẩm quyền liên quan.
- Thu nhập từ hoạt động dạy nghề đối với các đối tượng như dân tộc thiểu số, người khuyết tật, trẻ em khó khăn, người đang cai nghiện, sau cai nghiện hoặc thuộc diện đối tượng tệ nạn xã hội, người nhiễm HIV/AIDS. Điều kiện áp dụng là cơ sở, trung tâm dạy nghề phải được thành lập và hoạt động theo quy định của luật giáo dục nghề nghiệp và danh sách học viên phải thuộc các đối tượng nêu trên.
- Thu nhập từ hoạt động góp vốn, mua cổ phần, liên doanh với doanh nghiệp trong nước sau khi bên nhận góp vốn đã nộp thuế theo quy định.
- Các khoản tài trợ cho hoạt động giáo dục, nghiên cứu khoa học, văn hóa, nghệ thuật, từ thiện, nhân đạo và các hoạt động xã hội khác tại Việt Nam.
- Thu nhập được thu từ việc chuyển nhượng chứng chỉ giảm phát thải khí nhà kính (Cers) sau khi các cơ quan có thẩm quyền về môi trường xác nhận và cấp chứng chỉ.
- Thu nhập được thu từ các hoạt động tín dụng đầu tư phát triển, tín dụng xuất khẩu và tín dụng cho người nghèo cùng các đối tượng khác thuộc chính sách xã hội của Ngân hàng Phát triển Việt Nam.
- Thu nhập được thu từ hoạt động quản lý tài sản của công ty TNHH một thành viên, thực hiện cho tổ chức tín dụng tại Việt Nam.
- Thu nhập được thu từ hoạt động có thu khi thực hiện các nhiệm vụ nhà nước giao bởi các quỹ tài chính nhà nước.
- Thu nhập được thu từ hoạt động chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực ưu tiên tại các địa bàn kinh tế và xã hội khó khăn.
- Phần thu nhập không chia thuộc các lĩnh vực văn hóa, xã hội, giáo dục, y tế
- Thu nhập của văn phòng thừa phát lại
24 TRƯỜNG HỢP MIỄN THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU
A. Nhóm hàng hóa xuất nhập khẩu, tạm nhập tái xuất hoặc tạm xuất tái nhập:
1. Hàng hóa được hưởng quyền ưu đãi ngoại giao
- Hàng hóa được bán tại các cửa hàng miễn thuế hoặc hưởng quyền ưu đãi ngoại giao tại Việt Nam.
2. Hàng hóa di chuyển và hành lý miễn thuế
- Hàng hóa di chuyển và hành lý xuất nhập cảnh theo tiêu chuẩn miễn thuế.
3. Hàng hóa làm quà biếu, tặng
- Hàng hóa được xuất, nhập khẩu và sử dụng làm quà biếu hoặc tặng.
4. Hàng hóa của cư dân biên giới
- Hàng hóa được mua bán, trao đổi giữa cư dân biên giới trong định mức miễn thuế xuất nhập khẩu.
5. Hàng hóa nhập khẩu không thương mại
- Hàng hóa nhập khẩu không nhằm mục đích thương mại.
6. Hàng hóa tạm nhập tái xuất hoặc tạm xuất tái nhập
- Hàng hóa tạm nhập tái xuất hoặc tạm xuất tái nhập trong thời hạn nhất định.
7. Hàng hóa phục vụ an sinh xã hội và khắc phục hậu quả
- Hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu phục vụ hoạt động an sinh xã hội, khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa và các trường hợp đặc biệt.
8. Hàng hóa xuất nhập khẩu theo Điều ước quốc tế và dịch vụ chuyển phát nhanh
- Hàng hóa xuất nhập khẩu theo Điều ước quốc tế và hàng hóa gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh.
B. Nhóm hàng hóa sản xuất, gia công theo hợp đồng miễn thuế xuất nhập khẩu:
1. Hàng hóa nhập khẩu để gia công xuất khẩu
- Hàng hóa nhập khẩu để gia công sản phẩm xuất khẩu theo hợp đồng miễn thuế.
2. Hàng hóa xuất khẩu để gia công nhập khẩu
- Hàng hóa xuất khẩu để gia công sản phẩm nhập khẩu theo hợp đồng miễn thuế.
3. Hàng hóa nhập khẩu để sản xuất xuất khẩu
- Hàng hóa nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu và được miễn thuế nhập khẩu.
4. Hàng hóa sản xuất, gia công tại khu phi thuế quan
- Hàng hóa sản xuất, gia công, tái chế, lắp ráp tại khu phi thuế quan không sử dụng nguyên liệu, linh kiện nhập khẩu nước ngoài.
C. Nhóm hàng hóa xuất nhập khẩu hưởng ưu đãi đầu tư hoặc đặc thù:
1. Hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định
- Hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định cho đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư.
2. Hàng hóa nhập khẩu cho ngành nghề đặc biệt
- Hàng hóa nhập khẩu để sản xuất đầu tư vào ngành nghề đặc biệt ưu đãi hoặc vùng kinh tế đặc biệt khó khăn.
3. Hàng hóa nhập khẩu phục vụ hoạt động dầu khí và đóng tàu
- Hàng hóa nhập khẩu phục vụ hoạt động dầu khí và đóng tàu biển xuất khẩu.
4. Hàng hóa trong lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp
- Hàng hóa như giống cây trồng, vật nuôi, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật chưa được sản xuất trong nước và phục vụ hoạt động nông, lâm, ngư nghiệp.
5. Hàng hóa phục vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
- Hàng hóa nhập khẩu để sử dụng trực tiếp trong hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ chưa được tạo ra trong nước.
6. Hàng hóa y tế
- Nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất và lắp ráp trang thiết bị y tế.
7. Hàng hóa công nghệ thông tin
- Nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu chưa được sản xuất trong nước và phục vụ sản xuất phần mềm, sản phẩm công nghệ thông tin, công nghệ số.
8. Hàng hóa an ninh, quốc phòng
- Hàng hóa nhập khẩu chuyên dùng trực tiếp phục vụ an ninh và quốc phòng.
9. Hàng hóa phục vụ giáo dục
- Hàng hóa nhập khẩu phục vụ trực tiếp cho hoạt động giáo dục.
10. Hàng hóa để bảo vệ môi trường
- Hàng hóa xuất nhập khẩu để bảo vệ môi trường.
CÁC CÂU HỎI THƯỜNG GẶP
Các trường hợp miễn thuế môn bài
- Bạn có thắc mắc về các trường hợp miễn thuế môn bài?
Các trường hợp miễn thuế thu nhập doanh nghiệp
- Bạn có câu hỏi liên quan đến các trường hợp miễn thuế thu nhập doanh nghiệp?
Các trường hợp miễn thuế xuất nhập khẩu
- Bạn muốn tìm hiểu về các trường hợp miễn thuế xuất nhập khẩu?
Các trường hợp miễn thuế tài nguyên
- Bạn có câu hỏi về các trường hợp miễn thuế tài nguyên?
Có cần phải làm thủ tục, hồ sơ để được xét miễn giảm thuế không?
- Bạn muốn biết liệu có cần thực hiện các thủ tục, hồ sơ để được xem xét miễn giảm thuế hay không?
Có rất nhiều trường hợp đặc biệt khi doanh nghiệp được miễn trả thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế môn bài. Việc hiểu rõ về những trường hợp miễn thuế này là vô cùng quan trọng để doanh nghiệp có thể tận dụng cơ hội và tiết kiệm chi phí. Bài viết đã cung cấp những thông tin cần thiết về các trường hợp miễn thuế và điểm nổi bật của mỗi trường hợp.
Bên cạnh đó, chúng ta cũng đã tìm hiểu về các yêu cầu và thủ tục cần thiết để đạt được miễn thuế. Điều này giúp doanh nghiệp có thể áp dụng những quy định phù hợp và tối ưu hoá hoạt động kinh doanh của mình. Việc nắm vững các trường hợp miễn thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế môn bài sẽ giúp doanh nghiệp tránh các rủi ro pháp lý và đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật.